Câu hỏi:
Tìm \(x\) biết:
Câu 1:
\(6\left( {x + 11} \right) = 132\)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}6\left( {x + 11} \right) = 132\\\,\,\,\,\,\,\,x + 11 = 132:6\\\,\,\,\,\,\,\,x + 11 = 22\\\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 22 - 11\\\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 11\end{array}\)
Vậy \(x = 11.\)
Chọn B.
Câu 2:
\(6 + {3^{x + 2}} = 87\)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}6 + {3^{x + 2}} = 87\\\,\,\,\,\,\,\,{3^{x + 2}} = 87 - 6\\\,\,\,\,\,\,\,{3^{x + 2}} = 81\\\,\,\,\,\,\,\,{3^{x + 2}} = {3^4}\\\,\,\,\,\,x + 2 = 4\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4 - 2\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\end{array}\)
Vậy \(x = 2.\)
Chọn C.