Câu hỏi:

Cho các tập hơp: \(A = \left\{ {a;\,\,b;\,\,3;\,\,6} \right\}\) và \(B = \left\{ {2;\,\,3;\,\,4;\,\,6;\,\,7;\,\,x} \right\}.\) Hãy viết các tập hợp gồm ba phần tử sao cho có đúng một phần tử thuộc cả \(A\) và \(B,\) hai phần tử còn lại thuộc \(B\) mà không thuộc \(A.\)


Phương pháp giải:

Dựa vào các phần tử của hai tập hợp, liệt kê các tập hợp thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Lời giải chi tiết:

Cho các tập hơp: \(A = \left\{ {a;\,\,b;\,\,3;\,\,6} \right\}\) và \(B = \left\{ {2;\,\,3;\,\,4;\,\,6;\,\,7;\,\,x} \right\}.\)

Ta có hai phần tử \(3;\,\,6\) thuộc cả hai tập hợp  \(A\) và  \(B.\)

Như vậy tập hợp gồm 3 phần tử thỏa mãn yêu cầu bài toán sẽ có một tử thuộc \(\left\{ {3;\,\,6} \right\}\) và  hai phần tử còn lại chỉ thuộc \(\left\{ {2;\,\,4;\,\,7;\,\,x} \right\}.\)

Vậy ta có 12  tập hợp thỏa mãn bài toán là:

\(\begin{array}{l}{C_1} = \left\{ {3;\,\,2;\,\,4} \right\} &  & {C_2} = \left\{ {3;\,\,2;\,\,7} \right\} &  & {C_3} = \left\{ {3;\,\,2;\,\,x} \right\}\\{C_4} = \left\{ {3;\,\,4;\,\,7} \right\} &  & {C_5} = \left\{ {3;\,\,4;\,\,x} \right\} &  & {C_6} = \left\{ {3;\,\,7;\,\,x} \right\}\\{C_7} = \left\{ {6;\,\,2;\,\,4} \right\} &  & {C_8} = \left\{ {6;\,\,2;\,\,7} \right\} &  & {C_9} = \left\{ {6;\,\,2;\,\,x} \right\} & \\{C_{10}} = \left\{ {6;\,\,4;\,\,7} \right\} &  & {C_{11}} = \left\{ {6;\,\,4;\,\,x} \right\} &  & {C_{12}} = \left\{ {6;\,\,7;\,\,x} \right\} & \end{array}\)


Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay