X2 TIỀN NẠP TÀI KHOẢN HỌC TRỰC TUYẾN NGÀY 18-20/2
Giờ
Phút
Giây
Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 3 - Đề 2 ( Có đáp án và lời giải chi tiết)Tải vềBài tập cuối tuần 3 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần Quảng cáo
Đề bài Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: So sánh 23272327 và 2341423414: A. 2327<234142327<23414 B. 2327=234142327=23414 C. 2327>234142327>23414 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 5m 25mm = 525100525100m b) 5m 25mm = 52510005251000m c) 11km 2m = 112100112100km d) 11km 2m = 11210001121000km Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) 738=?738=?
b) 22114=?22114=?
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 325325 tấn = 30253025 tạ b) 325325 tấn > 30253025 tạ c) 325325 tấn < 30253025 tạ Bài 5: Tính bằng cách hợp lí nhất: a) 213×217×2115×2131213×217×2115×2131 = ………………………………………… =………………………………………… =………………………………………… b) 213:217:2115:2131213:217:2115:2131 = ………………………………………… =………………………………………… =………………………………………… Bài 6: Có hai vòi nước chảy vào cùng một bể không chứa nước. Nếu vòi thứ nhất chảy riêng thì sau 12 giờ sẽ đầy bể. Nếu vòi thứ hai chảy riêng thì sau 8 giờ sẽ đầy bể. Hỏi hai vòi cùng chảy lúc 9 giờ 15 phút thì đến mấy giờ thì bể sẽ đầy nước? ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Lời giải chi tiết Bài 1: Phương pháp giải: Thông thường ta chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện so sánh 2 phân số vừa chuyển đổi. Tuy nhiên trong trường hợp này ta thấy 2 hỗn số 23272327 và 2341423414 cùng có phần nguyên là 2323 nên ta so sánh phần phân số của hai hỗn số là 2727 và 414414. Nếu hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn. Cách giải: Hai hỗn số 23272327 và 2341423414 cùng có phần nguyên là 2323 nên ta chỉ cần so sánh phần phân số của hai hỗn số là 2727 và 414414. Ta có : 27=2×27×2=41427=2×27×2=414. Do đó: 23272327 = 2341423414 . Vậy đáp án đúng là B. Bài 2: Phương pháp giải: Áp dụng kiến thức: 1mm = 1100011000m; 1m = 1100011000km. Cách giải: Ta có: 1mm = 1100011000m; 1m = 1100011000km nên: 5m 25mm = 5m + 251000251000m = 5251000m5251000m. 11km 2m = 11 km + 2100021000km = 11210001121000km. Vậy ta có kết quả như sau: a) 5m 25mm = 525100525100m b) 5m 25mm = 52510005251000m c) 11km 2m = 112100112100km d) 11km 2m = 11210001121000km Bài 3: Phương pháp giải: a) Có thể viết hỗn số thành một phân số có: • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. b) Cách chuyển phân số thành hỗn số Ta thực hiện phép chia tử số cho mẫu số, khi đó: - Phần nguyên của hỗn số bằng thương của phép chia tử số cho mẫu số. - Tử số của hỗn số bằng số dư của phép chia tử số cho mẫu số. - Mẫu số của hỗn số bằng mẫu số của phân số ban đầu. Cách giải: a) 738=7×8+38=598.738=7×8+38=598. Vậy đáp án đúng là C. b) Ta có: 221 : 14 = 15 (dư 11) nên 22114=15111422114=151114. Vậy đáp án đúng là B. Bài 4: Phương pháp giải: Đổi các đại lượng về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau. Cách giải: Ta có: 325325 tấn = 3 tấn + 2525tấn = 30 tạ + 205205tạ = 3020530205 tạ. Vì 205205 > 2525 nên 3020530205 tạ > 30253025 tạ, hay 325325 tấn > 30253025 tạ. Vậy ta có kết quả như sau: a) 325325 tấn = 30253025 tạ b) 325325 tấn > 30253025 tạ c) 325325 tấn < 30253025 tạ Bài 5: Phương pháp giải: Đưa các hỗn số về dạng phân số rồi thực hiện phép tính với phân số. Cách giải: a) 213×217×2115×2131213×217×2115×2131 =73×157×3115×6331=7×15×31×633×7×15×31=633=21=73×157×3115×6331=7×15×31×633×7×15×31=633=21 b) 213:217:2115:2131213:217:2115:2131 =73:157:3115:6331=73×715×1531×3163=7×7×15×313×15×31×63=7×73×63=49189=73:157:3115:6331=73×715×1531×3163=7×7×15×313×15×31×63=7×73×63=49189 Bài 6: Phương pháp giải: Để giải bài toán ta thực hiện theo các bước: - Bước 1: trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy được. - Bước 2: trong 1 giờ vòi thứ hai chảy được. - Bước 3: trong 1 giờ hai vòi chảy được. - Bước 4: tính số giờ hai vòi chảy đầy bể. - Bước 5: tính thời gian nước đầy bể. Cách giải: Trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy được số phần bể nước là: 1:12=1121:12=112 (bể) Trong 1 giờ vòi thứ hai chảy được số phần bể nước là: 1:8=181:8=18 ( bể) Trong 1 giờ cả hai bể chảy được số phần bể nước là: 112+18=524112+18=524 (bể) Nếu hai vòi cùng chảy vào bể thì bể đầy nước sau số giờ là: 1:524=2451:524=245 (giờ) =445=445 giờ Đổi: 445445 giờ = 4 giờ 48 phút Bể đầy nước lúc: 9 giờ 15 phút + 4 giờ 48 phút = 13 giờ 63 phút Đổi: 13 giờ 63 phút = 14 giờ 3 phút Đáp số: 14 giờ 3 phút. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|