TUYENSINH247 LÌ XÌ +100% TIỀN NẠP

X2 TIỀN NẠP TÀI KHOẢN HỌC TRỰC TUYẾN NGÀY 18-20/2

  • Chỉ còn
  • 01

    Giờ

  • 00

    Phút

  • 03

    Giây

Xem chi tiết

Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 3 - Đề 1 ( Có đáp án và lời giải chi tiết)

Tải về

Bài tập cuối tuần 3 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần

Quảng cáo

Đề bài

Bài 1:  Khoanh vào hỗn số:

 2327  1179

 2×16

 7856  21910  8×112

Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

A.  758=7+5+88=208

B.  758=7×5+88=438

C.  758=7×8+58=618

D.  758=7+8×58=478

Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a)     514=54       

        514=214     

        514=204     

b)     2523=503    

        2523=773    

        2523=753    

Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 

Viết thành hỗn số:

a)     4m 3dm = 4310dm    

b)     4m 3dm = 4310m    

c)     5 giờ 24 phút = 52460 giờ    

d)    5 giờ 24 phút = 52460 phút    

e)     17km 25m = 17251000km    

f)      17km 25m = 1725100km    

Bài 5: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:

a)   1035= ……………………

b)  1214= ……………………

c)  2538=  ……………………

d) 4213=  ……………………

Bài 6: Tính:

a)  1213+3756=  ………………………………………………

b) 51782412=   ………………………………………………

c)  325×538=  …………………………………………..

d)  2534:112=  ………………………………………………

Bài 7: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 5414m, chiều rộng kém chiều dài 1225m. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

Áp dụng kiến thức:

- Hỗn số gồm hai phần: phần nguyên và phần phân số, trong đó phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.

- Hỗn số được viết dưới dạng abc.

Cách giải:

Trong các đáp án đã cho, các hỗn số là: 2327; 7856; 1179.

Bài 2:

Phương pháp giải:

Có thể viết hỗn số thành một phân số có:

• Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

• Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

abc=a×c+bc

Cách giải:

Ta có: 758=7×8+58=618.

Vậy đáp án đúng là C.

Bài 3:

Phương pháp giải:

Có thể viết hỗn số thành một phân số có:

• Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

• Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

abc=a×c+bc

Cách giải:       

Ta có:          514=5×4+14=214

                  2523=25×3+23=773

Vậy ta có kết quả như sau:

a)     514=54       

        514=214     

        514=204     

b)     2523=503    

        2523=773    

        2523=753    

Bài 4:

Phương pháp giải: Nhớ quy tắc đổi:

1dm = 110m; 1 phút = 160 giờ; 1m = 11000km;

Cách giải:    

4m 3dm = 4m + 310m = 4310m

5 giờ 24 phút = 5 giờ + 2460giờ = 52460 giờ

17km 25m = 17km + 251000km = 17251000km

Vậy:

a)     4m 3dm = 4310dm    

b)     4m 3dm = 4310m    

c)     5 giờ 24 phút = 52460 giờ    

d)    5 giờ 24 phút = 52460 phút    

e)     17km 25m = 17251000km    

f)      17km 25m = 1725100km      

Bài 5:

Phương pháp giải:

Có thể viết hỗn số thành một phân số có:

• Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

• Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

abc=a×c+bc

Cách giải:

a)     1035=10×5+35=535

b)    1214=12×4+14=494

c)     2538=25×8+38=2038

d)    4213=42×3+13=1273

Bài 6:

Phương pháp giải:

Ta chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia hai phân số với nhau.

Cách giải:

 a) 1213+3756=373+2276=746+2276=3016

b) 51782412=4158492=41581968=2198

c)     325×538=175×438=73140

d)    2534:112=1034:32=1034×23=1036

Bài 7:

Phương pháp giải:

Ta giải bài toán theo các bước sau:

- Bước 1: Chuyển hỗn số thành phân số : 5414m=2174m;1225m=625m.

- Bước 2: Tính chiều rộng của mảnh vườn ta lấy chiều dài trừ đi 625.

- Bước 3: Tính chu vi mảnh vườn = ( Chiều dài + Chiều rộng ) × 2.

- Bước 4: Tính diện tích mảnh vườn = Chiều dài × Chiều rộng.

Cách giải:      

Đổi 5414m=2174m;1225m=625m.

Chiều rộng của mảnh vườn đó là :

2174625=83720 (m)

Chu vi mảnh vườn đó là :

(2174+83720)×2=9615 (m)

Diện tích mảnh vườn đó là:

2174×83720=18162980(m2)

Đáp số: Chu vi mảnh vườn: 9615m ;

Diện tích mảnh vườn: 18162980m2.

Loigiaihay.com

Tải về

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close