X2 TIỀN NẠP TÀI KHOẢN HỌC TRỰC TUYẾN NGÀY 18-20/2
Giờ
Phút
Giây
Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 3 - Đề 1 ( Có đáp án và lời giải chi tiết)Tải vềBài tập cuối tuần 3 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần Quảng cáo
Đề bài Bài 1: Khoanh vào hỗn số:
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: A. 758=7+5+88=208 B. 758=7×5+88=438 C. 758=7×8+58=618 D. 758=7+8×58=478 Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 514=54 514=214 514=204 b) 2523=503 2523=773 2523=753 Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Viết thành hỗn số: a) 4m 3dm = 4310dm b) 4m 3dm = 4310m c) 5 giờ 24 phút = 52460 giờ d) 5 giờ 24 phút = 52460 phút e) 17km 25m = 17251000km f) 17km 25m = 1725100km Bài 5: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
Bài 6: Tính: a) 1213+3756= ……………………………………………… b) 5178−2412= ……………………………………………… c) 325×538= ………………………………………….. d) 2534:112= ……………………………………………… Bài 7: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 5414m, chiều rộng kém chiều dài 1225m. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Lời giải chi tiết Bài 1: Phương pháp giải: Áp dụng kiến thức: - Hỗn số gồm hai phần: phần nguyên và phần phân số, trong đó phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. - Hỗn số được viết dưới dạng abc. Cách giải: Trong các đáp án đã cho, các hỗn số là: 2327; 7856; 1179. Bài 2: Phương pháp giải: Có thể viết hỗn số thành một phân số có: • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. abc=a×c+bc Cách giải: Ta có: 758=7×8+58=618. Vậy đáp án đúng là C. Bài 3: Phương pháp giải: Có thể viết hỗn số thành một phân số có: • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. abc=a×c+bc Cách giải: Ta có: 514=5×4+14=214 2523=25×3+23=773 Vậy ta có kết quả như sau: a) 514=54 514=214 514=204 b) 2523=503 2523=773 2523=753 Bài 4: Phương pháp giải: Nhớ quy tắc đổi: 1dm = 110m; 1 phút = 160 giờ; 1m = 11000km; Cách giải: 4m 3dm = 4m + 310m = 4310m 5 giờ 24 phút = 5 giờ + 2460giờ = 52460 giờ 17km 25m = 17km + 251000km = 17251000km Vậy: a) 4m 3dm = 4310dm b) 4m 3dm = 4310m c) 5 giờ 24 phút = 52460 giờ d) 5 giờ 24 phút = 52460 phút e) 17km 25m = 17251000km f) 17km 25m = 1725100km Bài 5: Phương pháp giải: Có thể viết hỗn số thành một phân số có: • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. abc=a×c+bc Cách giải: a) 1035=10×5+35=535 b) 1214=12×4+14=494 c) 2538=25×8+38=2038 d) 4213=42×3+13=1273 Bài 6: Phương pháp giải: Ta chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia hai phân số với nhau. Cách giải: a) 1213+3756=373+2276=746+2276=3016 b) 5178−2412=4158−492=4158−1968=2198 c) 325×538=175×438=73140 d) 2534:112=1034:32=1034×23=1036 Bài 7: Phương pháp giải: Ta giải bài toán theo các bước sau: - Bước 1: Chuyển hỗn số thành phân số : 5414m=2174m;1225m=625m. - Bước 2: Tính chiều rộng của mảnh vườn ta lấy chiều dài trừ đi 625. - Bước 3: Tính chu vi mảnh vườn = ( Chiều dài + Chiều rộng ) × 2. - Bước 4: Tính diện tích mảnh vườn = Chiều dài × Chiều rộng. Cách giải: Đổi 5414m=2174m;1225m=625m. Chiều rộng của mảnh vườn đó là : 2174−625=83720 (m) Chu vi mảnh vườn đó là : (2174+83720)×2=9615 (m) Diện tích mảnh vườn đó là: 2174×83720=18162980(m2) Đáp số: Chu vi mảnh vườn: 9615m ; Diện tích mảnh vườn: 18162980m2. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|