Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 14 - Đề 1 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tải về

Bài tập cuối tuần 14- Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần.

Quảng cáo

Đề bài

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

a) Viết theo quy tắc chia một tổng cho một số: \(\left( {36 + 18} \right):9 = \)

A. \(36 \times 9 + 18 \times 9\)

B. \(36 + 9:18 + 9\) 

C. \(36:9 + 18:9\)

b) Một cửa hàng có 15 cuộn dây điện, mỗi cuộn dài 240m. Cửa hàng đã bán được \(\frac{1}{3}\) số dây điện. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét dây điện?

A. 2400m                              B. 1200m                          C. 1800m

Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(18568:4 = 4542\)

b) \(269517:3 = 89839\)

c) \(108349:7 = 15478\) (dư \(3\))

d) \(37256:3 = 12418\) (dư \(1\))

Câu 3: Chọn cách tính thuận tiện nhất:

\(\begin{array}{l}a)\,\,248:4 + 152:4\\\, = \left( {248 + 152} \right):4\\\, = 400:4\\\, = 100\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\,\,248:4 + 152:4\\\,\, = \left( {248 + 152} \right):4\\\, = 400:4\\\, = 100\end{array}\)

II. Tự luận

Bài 1:  Tính giá trị của biểu thức bằng hai cách:

a) \(360:\left( {3 \times 5} \right)\) 

Cách 1:    ...................................

               ...................................

               ...................................

Cách 2:    ...................................

               ...................................

               ...................................                                           

b) \(\left( {45 \times 10} \right):3\)

Cách 1:    ...................................

               ...................................

               ...................................

Cách 2:    ...................................

               ...................................

               ...................................

c) \(\left( {72 + 28} \right):4\)

Cách 1:    ...................................

               ...................................

               ...................................

Cách 2:    ...................................

               ...................................

               ...................................

d) \(\left( {105 - 5} \right):5\)

Cách 1:    ...................................

               ...................................

               ...................................

Cách 2:    ...................................

               ...................................

               ...................................

Bài 2. Tìm \(x\):

a) (\(x\)– 3077) : 165 = 248    

     …………………………

     …………………………

     …………………………

     …………………………         

b) 3920 : \(x\) – 1715 : \(x\) = 9

     …………………………

     …………………………

     …………………………

     …………………………

Bài 3: Một nhà máy gồm có hai đội công nhân, đội thứ nhất có 153 người được chia thành các tổ nhỏ, mỗi tổ có 9 người. Đội thứ hai có 108 người cũng chia thành các tổ nhỏ, mỗi tổ có 9 người. Hỏi hai đội công nhân có tất cả bao nhiêu tổ? (Giải bằng 2 cách)

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

...................................................................

Bài 4: Vụ mùa vừa qua nhà bác An thu hoạch được 4 tạ 68kg thóc, bác chia đều số thóc vào 9 bao. Bác đã bán đi 4 bao thóc. Hỏi nhà bác An còn lại bao nhiêu ki-lô-gam thóc? (Giải bằng 2 cách)

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

...................................................................

Bài 5. Tích của hai số là 1400. Nếu bớt số thứ nhất 5 đơn vị thì tích của hai số là 1200. Tìm hai số đó.

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

...................................................................

Lời giải chi tiết

I. Trắc nghiệm

Câu 1:

Phương pháp giải:

a) Áp dụng quy tắc chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

b) Tính số mét dây điện của 15 cuộn là: \(15 \times 240 = 3600m\), rồi tính \(\dfrac{1}{3}\) của 3600. Sau đó lấy 3600 trừ đi kết quả vừa tìm được.

Cách giải :

a) Áp dụng quy tắc chia một tổng cho một số ta có:

(36 + 18) : 9 = 36 : 9 + 18 : 9.

Chọn đáp án C.

b) Cửa hàng đó có số mét dây điện là:

          240 × 15 = 3600 (m)

Cửa hàng đó đã bán được số mét dây điện là:

          3600 : 3 = 1200 (m)

Cửa hàng đó còn lại số mét dây điện là:

          3600  – 1200 = 2400 (m)

                   Đáp số: 2400m.

Chọn đáp án A.

Câu 2:

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính rồi xác định đúng sai.

Cách giải:

Đặt tính rồi tính ta có: 

Vậy ta có kết quả như sau:

a) S                            b) Đ                        c) Đ                            d) S

Câu 3:

Phương pháp giải:

Sử dụng cách chia một tổng cho một số để tính bằng cách thuận tiện nhất.

Cách giải :

248 : 4 + 152 : 4

= (248 + 152) : 4

= 400 : 4

= 100

Vậy ý b sử dụng cách tính thuận tiện nhất.

II. Tự luận

Bài 1:

Phương pháp giải:

a) Áp dụng cách chia một số cho một tích.

b) Cách 1: Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2: Áp dụng cách chia một tích cho một số.

c) Cách 1: Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2: Áp dụng cách chia một tổng cho một số.

d) Cách 1: Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2: Áp dụng cách chia một hiệu cho một số.

Cách giải :

a) \(360:\left( {3 \times 5} \right)\)

Cách 1:

 \(\begin{array}{l}360:\left( {3 \times 5} \right)\\ = 360:5:3\\ = 72:3\\ = 24\end{array}\) 

Cách 2:

\(\begin{array}{l}360:\left( {3 \times 5} \right)\\ = 360:3:5\\ = 120:5\\ = 24\end{array}\)

b) \(\left( {45 \times 10} \right):3\)

Cách 1:

\(\begin{array}{l}\left( {45 \times 10} \right):3\\ = 450:3\\ = 150\end{array}\)

Cách 2:

\(\begin{array}{l}\left( {45 \times 10} \right):3\\ = 45:3 \times 10\\ = 15 \times 10\\ = 150\end{array}\)

c) \(\left( {72 + 28} \right):4\)                                        

Cách 1:

\(\begin{array}{l}\left( {72 + 28} \right):4\\ = 100:4\\ = 25\end{array}\)

Cách 2:

 \(\begin{array}{l}\left( {72 + 28} \right):4\\ = 72:4 + 28:4\\ = 18 + 7\\ = 25\end{array}\)

d) \(\left( {105 - 5} \right):5\)

Cách 1:

\(\begin{array}{l}\left( {105 - 5} \right):5\\ = 105:5 - 5:5\\ = 21 - 1\\ = 20\end{array}\)

Cách 2:

\(\begin{array}{l}\left( {105 - 5} \right):5\\ = 100:5\\ = 20\end{array}\)

Bài 2:

Phương pháp giải:

a) Tính \(x\)– 3077 trước (\(x\)– 3077 = 248 × 165), sau đó để tìm \(x\) ta lấy hiệu cộng với số trừ (vì \(x\) ở vị trí số bị trừ).

b) Áp dụng công thức:  \(a : c – b : c = (a – b) : c.\) 

Cách giải :

a) (\(x\)– 3077) : 165 = 248    

     \(x\)– 3077 = 248 × 165

     \(x\)– 3077 = 40920

     \(x\) = 40920 + 3077

     \(x\) = 43997

b) 3920 : \(x\) – 1715 : \(x\) = 9

    (3920 – 1715) : \(x\) = 9

     2205 : \(x\) = 9

     \(x\) = 2205 : 9

     \(x\) = 245

Bài 3:

Phương pháp giải:

Cách 1. Tìm từng tổ của mỗi đội công nhân rồi cộng lại.

Cách 2. Do số công nhân mỗi tổ của mỗi đội đều như nhau nên ta tính tổng số người rồi chia cho số người mỗi tổ sẽ ra đáp án cần tìm.

Cách giải :

Cách 1.

Đội công nhân thứ nhất được chia thành số tổ là:

153 : 9 = 17 (tổ)

Đội công nhân thứ hai được chia thành số tổ là:

108 : 9 = 12 (tổ)

Hai đội công nhân có tất cả số tổ là:

 17 + 12 = 29 (tổ)

Đáp số: 29 tổ.

Cách 2.

Hai đội công nhân có tất cả số người là:

153 + 108 = 261 (người)

Hai đội công nhân có tất cả số tổ là:

 261 : 9  = 29 (tổ)

Đáp số: 19 tổ.

Bài 3:

Phương pháp giải:

Cách 1 :

- Đổi số đo về cùng một đơn vị ki-lô-gam.

- Tìm số ki-lô-gam thóc trong mỗi bao.

- Tìm số bao thóc còn lại.

- Tìm số ki-lô-gam thóc còn lại = số ki-lô-gam thóc trong mỗi bao × số bao thóc còn lại.

Cách 2:

- Đổi số đo về cùng một đơn vị ki-lô-gam.

- Tìm số ki-lô-gam thóc trong mỗi bao.

- Tìm số thóc đã bán đi = số ki-lô-gam thóc trong mỗi bao × 4.

- Tìm số thóc còn lại = số thóc ban đầu – số thóc đã bán đi.

Cách giải:

Cách 1.

Đổi 4 tạ 68kg = 468kg

Mỗi bao chứa số ki-lô-gam thóc là:

468 : 9 = 52 (kg)

Sau khi bán, nhà bác An còn lại số bao thóc là:

          9 – 4 = 5 (bao thóc)

Nhà bác An còn lại số ki-lô-gam thóc là:

          52 × 5 = 260 (kg)

Đáp số: 260kg.

Cách 2.

Đổi 4 tạ 68kg = 468kg

Mỗi bao chứa số ki-lô-gam thóc là:

468 : 9 = 52 (kg)

Nhà bác An đã bán số ki-lô-gam thóc là: 

          52 × 4 = 208 (kg)

Nhà bác An còn lại số ki-lô-gam thóc là:

          468 – 208 = 260 (kg)

Đáp số: 260kg.

Bài 5

Phương pháp giải:

Nếu bớt thừa số thứ nhất đi 5 đơn vị, tức là số thứ nhất trừ đi 5 đơn vị, khi đó tích mới giảm đi số đơn vị bằng 5 lần số thứ hai. Từ đó tính được các thừa số ban đầu.

Cách giải :

Nếu bớt thừa số thứ nhất 5 đơn vị thì mới giảm đi số đơn vị bằng 5 lần số thứ hai.

5 lần thừa số thứ hai là: \(1400 - 1200 = 200\)

Thừa số thứ hai là: \(200:5 = 40\)

Thừa số thứ nhất là: \(1400:40 = 35\)

Vậy hai số đó là \(35\) và \(40\).

Loigiaihay.com

Tải về

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close