-
Bài 1 trang 50
Trong chuyển đổi giữa các đơn vị tiền tệ, phương thức được sử dụng phổ biến nhất là A. Sản lượng tiền tệ. B. Tỉ giá hối đoái. C. Tỉ lệ mua hàng hoá. D. Biểu đồ lịch sử giá.
Xem lời giải -
Bài 2 trang 50
Trong nền kinh tế, chỉ số lạm phát giúp đo lường A. Sản lượng tiền tệ. B. Tỉ lệ thất nghiệp. C. Sự gia tăng giá cả hàng hoá và dịch vụ. D. Tăng trưởng kinh tế hằng năm.
Xem lời giải -
Bài 3 trang 50
Lãi suất danh nghĩa của một khoản vay là 12%/năm, tỉ lệ lạm phát là 4% mỗi năm. Lãi suất thực hằng năm của khoản vay đó là: A. 48%. B. 8%. C. 16%. D. 3%.
Xem lời giải -
Bài 4 trang 50
Nếu đầu năm bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất danh nghĩa là 9%/năm, tỉ lệ lạm phát là 3%. Số tiền (triệu đồng) bạn nhận được cuối năm tương đương với số tiền lúc đầu năm là A. 103. B. 109. C. 112. D. 106.
Xem lời giải -
Bài 5 trang 50
Ông An gửi tiết kiệm 1 tỉ đồng theo phương thức tính lãi kép với lãi suất 6%/năm cho kì trả lãi 1 năm. Tổng số tiền (tỉ đồng) cả vốn và lãi ông An nhận được sau 10 năm là A. 1,6. B. 1,791. C. 1,952. D. 2,047.
Xem lời giải -
Bài 6 trang 50
Trường A có các ngành học với các gói học phí như sau: Gói 1: 150 triệu đồng; Gói 2: 200 triệu đồng, Gói 3: 250 triệu đồng; Gói 4: 300 triệu đồng. Để chuẩn bị tiền sau 3 năm nữa cho con lựa chọn ngành học phù hợp với các gói học phí như trên, ông Đức đã gửi 1 tỉ đồng vào ngân hàng theo phương thức tính lãi kép với lãi suất 8%/năm, kì trả lãi 1 năm. Với số tiền lãi ông Đức nhận được sau 3 năm, số nguyện vọng tối đa mà con ông Đức có thể chọn được phù hợp với các gói học phí trên là A. 1.
Xem lời giải