Bài 9. Vật liệu polymer trang 60, 61, 62 Hóa 12 Cánh diều

Quan sát Hình 9.1, hãy liệt kê các ứng dụng của polymer trong đời sống

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

CH tr 60

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 60 SGK Hóa 12 Cánh diều

a) Quan sát Hình 9.1, hãy liệt kê các ứng dụng của polymer trong đời sống

b) Hãy kể tên một số vật dụng trong đời sống được làm bằng chất dẻo, vật liệu composite. Chất dẻo, composite là gì? Việc lạm dụng chất dẻo có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường và sức khỏe con người?

Phương pháp giải:

Dựa vào Hình 9.1

Lời giải chi tiết:

a) Ứng dụng của polymer: sử dụng làm chất dẻo, bánh xe, dụng cụ nhà bếp, dép, ống nước,…

b) Một số vật dụng trong đời sống được làm bằng chất dẻo: ống nhựa, bình nước; vật dụng làm bằng composite: dụng cụ thể tao, ô tô, thiết bị

Việc lạm dụng chất dẻo có ảnh hưởng xấu đến môi trường vì sự khó phân hủy của các chất; khi sử dụng không đúng cách gây ra một số loại bệnh cho sức khỏe con người.

CH tr 61

Trả lời câu hỏi trang 61 SGK Hóa 12 Cánh diều

Đọc thông tin trong Bảng 9.1, nhận xét đặc điểm chung của các phản ứng điều chế chất dẻo PE, PP, PS, PVC và poly(methyl methacrylate).

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng 9.1

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm chung để điều chế chất dẻo PE, PP, PS, PVC và poly(methyl methacrylate) từ phản ứng trùng hợp.

CH tr 62 CH1

Trả lời câu hỏi 1 trang 62 SGK Hóa 12 Cánh diều

Kể tên một số vật dụng trong gia đình em được làm từ chất dẻo.

Phương pháp giải:

Dựa vào ứng dụng của chất dẻo.

Lời giải chi tiết:

Chất dẻo được sử dụng để sản xuất bao bì đóng gói, sản xuất đồ gia dụng hằng ngày như bàn ghế, tủ quần áo, văn  phòng phẩm,…

CH tr 62 CH2

Trả lời câu hỏi 2 trang 62 SGK Hóa 12 Cánh diều

Nêu một số tác hại của việc lạm dụng chất dẻo tới đời sống và môi trường.

Phương pháp giải:

Dựa vào tác hại của việc lạm dụng chất dẻo.

Lời giải chi tiết:

Một lượng rác thải lớn thải ra môi trường ảnh hưởng nghiêm trọng đến tất cả các sinh vật trong hệ sinh thái. Khi đốt, rác thải nhựa sẽ sinh ra chất độc, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

CH tr 63 VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 63 SGK Hóa 12 Cánh diều

Em đã thực hiện những biện pháp nào để hạn chế sử dụng chất dẻo nhằm bảo vệ môi trường và sức khỏe con người?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về một số biện pháp hạn chế sử dụng chất dẻo.

Lời giải chi tiết:

- Thay thế bằng vật dụng làm từ vật liệu khác

- Sử dụng đồ vật từ sản phẩm thiên nhiên, thân thiện với môi trường

- Hạn chế sử dụng các vật dụng làm bằng chất dẻo.

CH tr 63 CH

Trả lời câu hỏi trang 63 SGK Hóa 12 Cánh diều

Cho biết vai trò của vật liệu nền và vật liệu cốt trong vật liệu composite.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức vật liệu composite.

Lời giải chi tiết:

Vật liệu nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn tùy theo mục đích sử dụng. Có vai trò đảm bảo cho các thành phần cốt của composite liên kết với nhau nhằm tạo nên tính nguyên khối và thống nhất cho composite.

Vật liệu cốt có thể ở dạng sợi hoặc dạng bột. Có vai trò đảm bảo cho composite có được các đặc tính cơ học cần thiết.

CH tr 63 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 63 SGK Hóa 12 Cánh diều

Vì sao composite sợi carbon và composite sợi thủy tinh lại được sử dụng nhiều trong lĩnh vực hàng không?

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất của vật liệu composite.

Lời giải chi tiết:

Composite sợi carbon và composite sợi thủy tinh có tính chất nhẹ và có độ bền cao, nhẹ độ cứng và độ uốn kéo tốt, cách điện tốt, bền với môi trường nên được sử dụng trong lĩnh vực hàng không.

CH tr 64

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 64 SGK Hóa 12 Cánh diều

Hãy chỉ ra các chất có thể được sử dụng làm tơ trong các chất sau: polystyrene, poly(methy methacrylate), capron, cellulose.

Phương pháp giải:

Dựa vào phân loại các loại tơ.

Lời giải chi tiết:

Các chất có thể sử dụng làm tở: capron, cellulose.

CH tr 66 CH

Trả lời câu hỏi trang 66 SGK Hóa 12 Cánh diều

Nêu một số tính chất của tơ nylon – 6,6, tơ capron và tơ nitron.

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng 9.4

Lời giải chi tiết:

Loại tơ

Tính chất

Nylon – 6,6

Dai, bền, bóng mượt, mềm mại, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, acid và kiềm

Tơ capron

Dai, đàn hồi, ít thấm nước, mềm mại, có dáng đẹp hơn tơ tằm, giặt mau khô nhưng kém bền bởi nhiệt, acid và kiềm

Tơ nitron

Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt

CH tr 66 VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 66 SGK Hóa 12 Cánh diều

Quần áo của em sử dụng được làm từ tơ tự nhiên hay tơ nhân tạo? Tìm hiểu và nêu những ưu điểm và hạn chế của tơ tự nhiên như bông, len hay tơ tằm.

Phương pháp giải:

Dựa vào những tính chất của một số loại tơ.

Lời giải chi tiết:

Quần áo của em được sử dụng từ tơ tự nhiên và tơ nhân tạo.

Ưu điểm tơ tự nhiên: mềm mại, giặt mau khô, bền, đẹp

Nhược điểm: kém bền với nhiệt, khi giặt ngâm lâu dễ bị hỏng.

Ưu điểm tơ nhân tạo: bền, đàn hồi, có dáng đẹp hơn tơ tằm

Nhược điểm: kém bền với nhiệt, có ảnh hưởng xấu đến môi trường.

CH tr 67 CH1

Trả lời câu hỏi 1 trang 67 SGK Hóa 12 Cánh diều

Cho biết vai trò của quá trình lưu hóa cao su.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về cao su.

Lời giải chi tiết:

Quá trình lưu hóa cao su giúp cao su có tính đàn hồi tốt hơn, độ bền cao, khả năng chống mài mòn và chịu nhiệt tốt hơn.

CH tr 67 CH2

Trả lời câu hỏi 2 trang 67 SGK Hóa 12 Cánh diều

Nêu tính chất của cao su buna, cao su buna – S, cao su buna – N.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về cao su tổng hợp

Lời giải chi tiết:

Loại cao su

Tính chất

Cao su buna

Có tính đàn hồi và độ bền kém hơn cao su thiên nhiên

Cao su buna - S

Có tính đàn hồi cao, dùng để sản xuất lốp xe, đệm lót, đế giày, vật liệu chống thấm

Cao su buna - N

Có tính chống dầu tốt

CH tr 68

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 68 SGK Hóa 12 Cánh diều

Keo dán là gì? Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao hiện nay keo dán tổng hợp như keo dán epoxy, keo dán poly(urea – formaldehyde) lại được sử dụng phổ biến.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất của keo dán.

Lời giải chi tiết:

Keo dán là vật liệu có khả năng kết dính bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính.

Keo dán epoxy có độ kết dính rất cao, chịu nhiệt, chịu nước, chịu dung moio, chịu lực tốt, rất dễ sử dụng.

Keo dán poly(urea – formaldehyde) bền với dầu mỡ và các dung môi thông dụng, thấm nước kém.

CH tr 69 BT1

Trả lời câu hỏi Bài tập 1 trang 69 SGK Hóa 12 Cánh diều

Vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polymer trùng ngưng?

A. Cao su isoprene                                          B. Polyethylene

C. Tơ nitron                                                    D. Nylon – 6,6

Phương pháp giải:

Monomer có ít nhất 2 nhóm chức tham gia phản ứng có phản ứng trùng ngưng tạo polymer

Lời giải chi tiết:

Nylon – 6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng.

CH tr 69 BT2

Trả lời câu hỏi Bài tập 2 trang 69 SGK Hóa 12 Cánh diều

Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa các vật liệu polymer sau: chất dẻo, tơ, cao su và keo dán.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về chất dẻo, tơ, cao su và keo dán.

Lời giải chi tiết:

Giống nhau

Khác nhau

- Đều là những vật liệu polymer

- Được sử dụng trong nhiều lĩnh vực trong cuộc sống và sản xuất

 

- Có cấu tạo khác nhau được điều chế từ phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

 - Có ứng dụng khác nhau:

+ chất dẻo dùng để sản xuất dụng cụ trong gia đình như chậu, ghế, ống nhựa

+ tơ dùng để sản xuất quần áo, túi nilon

+ cao su dùng để sản xuất lốp xe

+ keo dán dùng để sản xuất chất kết dính

CH tr 69 BT3

Trả lời câu hỏi Bài tập 3 trang 69 SGK Hóa 12 Cánh diều

Vì sao không nên dùng xà phòng có độ kiềm cao để giặt quần áo làm bằng nylon, len, tơ tằm và không nên giặt bằng nước quá nóng hoặc là (ủi) quá nóng các đồ dùng trên?

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất của các loại tơ

Lời giải chi tiết:

Vì các loại quần áo làm bằng nylon, len, tơ tằm đều kém bền với nhiệt.

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close