Bài 8 trang 222 SGK Đại số 10 Nâng caoBiện luận theo tham số m số nghiệm và dấu các nghiệm của phương trình Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Biện luận theo tham số m số nghiệm và dấu các nghiệm của phương trình LG a x2 + 4(m + 3)x + 6(m2 – 5m + 6) = 0 Lời giải chi tiết: Ta có: Δ’ = 4(m + 3)2 – 6(m2 – 5m + 6) = -2m2 + 54m=0 \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} S = 4(m + 3)=0\( \Leftrightarrow m = - 3\); P = 6(m2 – 5m + 6)=0 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} Bảng xét dấu: Bảng trên dẫn đến kết luận sau: + Nếu m < 0 hoặc m > 27 thì Δ’ < 0 nên phương trịnh vô nghiệm. + Nếu m = 0 hoặc m = 27 thì \(\Delta ' = 0;\,\,{c \over a} > 0;\,\, - {b \over a} > 0\) nên phương trình có một nghiệm dương (nghiệm kép) + Nếu 0 < m < 2 hoặc 3 < m < 27 thì \(\Delta ' > 0;\,\,{c \over a} > 0;\,\, - {b \over a} > 0\) nên phương trình có hai nghiệm dương phân biệt. + Nếu 2 < m < 3 thì \({c \over a} < 0\) nên phương trình có hai nghiệm trái dấu. + Nếu m = 2 hoặc m = 3 thì \({c \over a} = 0\,\,;{{ - b} \over a} > 0\) nên phương trình có một nghiệm bằng 0 và một nghiệm dương. LG b (m – 1)x2 – (m – 3)x – m – 3 = 0 Lời giải chi tiết: Khi m = 1, ta có phương trình 2x – 4 = 0. Phương trình có một nghiệm dương. Khi m ≠ 1, ta có phương trình bậc hai. Số nghiệm và dấu của các nghiệm phụ thuộc vào dấu của các biểu thức sau: \(\eqalign{ Ta có bảng xét dấu: Từ bảng xét dấu, ta suy ra: + Nếu \( - 1 < m < {3 \over 5}\) thì Δ < 0 nên phương trình vô nghiệm + Nếu m < -3 hoặc m > 1 thì \({c \over a} < 0\) nên phương trình có hai nghiệm trái dấu. + Nếu -3 < m < -1 hoặc \({3 \over 5} < m < 1\) thì \(\Delta > 0;\,{c \over a} > 0;\,{{ - b} \over a} > 0\) nên phương trình có hai nghiệm dương phân biệt. + Nếu m = -3 thì \(\,{c \over a} = 0;\,{{ - b} \over a} > 0\) nên phương trình có một nghiệm x = 0, nghiệm kia là nghiệm dương + Nếu m = -1 hoặc \(m = {3 \over 5}\) thì \(\Delta = 0;\,{c \over a} > 0;\,{{ - b} \over a} > 0\) nên phương trình có một nghiệm kép dương. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|