Bài 60 trang 49 SGK Toán 7 tập 2Tính lượng nước có trong mỗi bể sau thời gian 1, 2, 3, 4, 10 phút rồi điền kết quả vào bảng sau (giả thiết bể đủ lớn để chứa nước)? Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Có hai vòi nước: vòi thứ nhất chảy vào bể \(A\), vòi thứ hai chảy vào bể \(B\). Bể \(A\) đã có sẵn \(100\) lít nước. Bể \(B\) chưa có nước. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được \(30\) lít, vòi thứ hai chảy được \(40\) lít. LG a Tính lượng nước có trong mỗi bể sau thời gian \(1, 2, 3, 4, 10\) phút rồi điền kết quả vào bảng sau (giả thiết bể đủ lớn để chứa nước): Phương pháp giải: - Để tính được số nước ở bể A: ta tính số nước mà vòi A chảy được vào bể sau số phút tương ứng rồi cộng với \(100\). - Để tính được số nước ở bể B: ta tính số nước mà vòi B chảy được vào bể sau số phút tương ứng. Lời giải chi tiết: Sau \(1\) phút bể \(A\) có \(100 + 30 = 130\) (lít), bể B có \(40\) (lít) \( \Rightarrow \) Cả \(2\) bể có \(130+40=170\) (lít) Sau \(2\) phút bể \(A\) có \(100 + 2.30 = 160\) (lít), bể B có \(40.2 = 80\) (lít) \( \Rightarrow \) Cả \(2\) bể có \(160+80=240\) (lít) Sau \(3\) phút bể \(A\) có \(100 + 3.30 = 190\) (lít), bể \(B\) có \(40.3 = 120\) (lít) \( \Rightarrow \) Cả \(2\) bể có \(190+120=310\) (lít) Sau \(4\) phút bể \(A\) có \(100 + 4.30 = 220\) (lít), bể \(B\) có \(40.4 = 160\) (lít) \( \Rightarrow \) Cả \(2\) bể có \(220+160=380\) (lít) Sau \(10\) phút bể \(A\) có \(100 + 10.30 = 400\) (lít), bể \(B\) có \(40.10 = 400\) (lít) \( \Rightarrow \) Cả \(2\) bể có \(400+400=800\) (lít) Kết quả được điền vào bảng sau: LG b Viết biểu thức đại số biểu thị số lít nước trong mỗi bể sau thời gian \(x\) phút. Phương pháp giải: - Để tính được số nước ở bể A: ta tính số nước mà vòi A chảy được vào bể sau số phút tương ứng rồi cộng với \(100\). - Để tính được số nước ở bể B: ta tính số nước mà vòi B chảy được vào bể sau số phút tương ứng. Lời giải chi tiết: Số lít nước trong bể \(A\) sau thời gian \(x\) phút là \(100 +30x\) (lít) Số lít nước trong bể \(B\) sau thời gian \(x\) phút \(40x\) (lít). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|