Bài 60 trang 102 SGK Đại số 10 nâng caoGiải các hệ phương trình Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các hệ phương trình LG a \(\left\{ \matrix{ Phương pháp giải: Đặt \(S = x + y; P = xy\), giải hệ phương trình ẩn S, P Từ đó suy ra x, y là nghiệm của phương trình \({X^2} - SX + P = 0\) Lời giải chi tiết: Đặt \(S = x + y; P = xy\). Ta có: \(\left\{ \matrix{ \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ + Với \(S = 3; P = 2\) thì x, y là nghiệm của phương trình: \({X^2} - 3X + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ Ta có nghiệm \((1, 2); (2, 1)\) + Với \(S = -3, P = 2\) thì x, y là nghiệm của phương trình \({X^2} + 3X + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} Ta có nghiệm \((-1, -2); (-2, -1)\) Vậy hệ có 4 nghiệm là: \((1, 2); (2, 1); (-1, -2); (-2, -1)\) LG b \(\left\{ \matrix{ Lời giải chi tiết: Đặt \(S = x + y; P = xy\), ta có: \(\left\{ \matrix{ \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ + Với \(S = 0; P = -1\) thì x, y là nghiệm phương trình \({X^2} – 1 = 0 ⇔ X = ± 1\), ta có nghiệm \((1, -1); (-1, 1)\) + Với \(S = \pm {1 \over {\sqrt 2 }} ; P = 0\), ta có nghiệm: \((0,\,{1 \over {\sqrt 2 }});\,({1 \over {\sqrt 2 }},0);\,(0,\, - {1 \over {\sqrt 2 }});\,( - {1 \over {\sqrt 2 }},0)\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|