Bài 40 trang 127 SGK Đại số 10 nâng cao

Giải bất phương trình và bất phương trình

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải bất phương trình và bất phương trình

LG a

|x + 1| + |x – 1| = 4 (1)

Phương pháp giải:

Xét dấu các biểu thức dưới dấu giá trị tuyệt đối, từ đó phá dấu giá trị tuyệt đối giải phương trình thu được.

Lời giải chi tiết:

Ta có bảng:

i) Với \(x < -1\), ta có (1) \(⇔ - x – 1 – x + 1 = 4 \) \( \Leftrightarrow  - 2x = 4 \Leftrightarrow x =  - 2\) (nhận)

ii) Với \(-1 ≤ x ≤  1\), ta có: (1) \(⇔ x + 1 – x + 1 = 4 ⇔ 2 = 4\) (vô nghiệm)

iii) Với \(x > 1\), ta có (1) \(⇔ x + 1 + x – 1 = 4 \) \(\Leftrightarrow 2x = 4 \Leftrightarrow x = 2\) (nhận)

Vậy S = {-2, 2}

LG b

\({{|2x - 1|} \over {(x + 1)(x - 2)}} > {1 \over 2}\)

Phương pháp giải:

Phá dấu giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình bằng cách lập bảng xét dấu.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

i) Nếu \(x \le {1 \over 2}\) thì bất phương trình trở thành:

\(\eqalign{
& {{ - 2x + 1} \over {(x + 1)(x - 2)}} > {1 \over 2}\cr& \Leftrightarrow {{2( - 2x + 1) - (x + 1)(x - 2)} \over {2(x + 1)(x - 2)}} > 0 \cr 
& \Leftrightarrow {{ - {x^2} - 3x + 4} \over {2(x + 1)(x - 2)}} > 0\cr & \Leftrightarrow {{(x - 1)(x + 4)} \over {2(x + 1)(x - 2)}} < 0 \cr} \)

Lập bảng xét dấu:

Từ bảng xét dấu ta thấy

\(\left[ \begin{array}{l}
- 4 < x < - 1\\
1 < x < 2
\end{array} \right.\)

Kết hợp \(x \le {1 \over 2}\) ta có: \(-4 < x < -1\).

ii) Nếu \(x > {1 \over 2}\) thì bất phương trình đã cho trở thành: \({{2x - 1} \over {(x + 1)(x - 2)}} > {1 \over 2}\)

Ta có:

\(\eqalign{
& {{2x - 1} \over {(x + 1)(x - 2)}} > {1 \over 2} \cr&\Leftrightarrow {{2(2x - 1) - (x + 1)(x - 2)} \over {2(x + 1)(x - 2)}} > 0 \cr 
& \Leftrightarrow {{x(x - 5)} \over {2(x + 1)(x - 2)}} < 0 \cr} \)

Lập bảng xét dấu trên nửa khoảng \(({1 \over 2}, + \infty )\)

Trong trường hợp này ta có: \(2 < x < 5\)

Vậy \(S = (-4, -1)  ∪ (2, 5)\)

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close