Giải bài 4 trang 56 SGK Giải tích 12Cho a, b là những số thực dương. Rút gọn các biểu thức sau: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Cho a,ba,b là những số thực dương. Rút gọn các biểu thức sau: LG a a) a43(a−13+a23)a14(a34+a−14);a43(a−13+a23)a14(a34+a−14); Phương pháp giải: +) Sử dụng các công thức lũy thừa cơ bản và các hằng đẳng thức để rút gọn các biểu thức. Lời giải chi tiết: a43(a−13+a23)a14(a34+a−14)=a43a−13+a43a23a14a34+a14a−14a43(a−13+a23)a14(a34+a−14)=a43a−13+a43a23a14a34+a14a−14 =a43−13+a43+23a14+34+a14+−14=a1+a2a1+a0=a+aa+12=a(1+a)a+1=a (Với a>0). LG b b) b15(5√b4−5√b−1)b23(3√b−3√b−2) Phương pháp giải: +) Sử dụng các công thức lũy thừa cơ bản và các hằng đẳng thức để rút gọn các biểu thức. Lời giải chi tiết: b15(5√b4−5√b−1)b23(3√b−3√b−2)=b15(b45−b−15)b23(b13−b−23) =b15.b45−b15.b−15b23.b13−b23.b−23 =b15+45−b15−15b23+13−b23−23=b−1b−1=1 ( Với điều kiện b>0;b≠1). LG c c) a13b−13−a−13b133√a2−3√b2; Phương pháp giải: +) Sử dụng các công thức lũy thừa cơ bản và các hằng đẳng thức để rút gọn các biểu thức. Lời giải chi tiết: a13b−13−a−13b133√a2−3√b2 =a−13+23.b−13−a−13.b−13+23a23−b23 =a−13b−13(a23−b23)a23−b23=a−13b−13 =(ab)−13=1(ab)13=13√ab (với điều kiện a≠b;a,b>0.). LG d d) a13√b+b13√a6√a+6√b Phương pháp giải: +) Sử dụng các công thức lũy thừa cơ bản và các hằng đẳng thức để rút gọn các biểu thức. Lời giải chi tiết: a13√b+b13√a6√a+6√b=a13b12+b13a12a16+b16=a26b36+b26a36a16+b16 =a26b26(a16+b16)a16+b16=a26b26=a13b13=3√ab. (Với a,b>0). Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|