Bài 3 trang 56 SGK Tin học lớp 7Thực hành sao chép và di chuyển công thức và dữ liệu Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 3: Thực hành sao chép và di chuyển công thức và dữ liệu Câu d Ta nói rằng sao chép nội dung của một ô (hay một khối) vào một khối nghĩa là sau khi chọn các ô và nháy chuột vào lệnh , ta chọn khối đích trước khi nháy chuột vào lệnh Lời giải chi tiết: 1. Sao chép nội dung ô A1 vào khối H1:J4: → Nhận xét: Dữ liệu của ô A1 được sao chép vào từng ô trong khối H1:J4. 2. Sao chép khối A1:A2 vào các khối sau: A5:A7; B5:B8; C5:C9: - Sao chép khối A1:A2 vào khối A5:A7: → Nhận xét: Dữ liệu chỉ gán vào hai ô A5 và A6 tương ứng với A1, A2. - Sao chép khối A1:A2 vào khối B5:B8: → Nhận xét: Dữ liệu được sao chép vào đủ các ô lần lượt là 1,4,1,4 tương ứng với dữ liệu của A1, A2 lặp lại 2 lần. - Sao chép khối A1:A2 vào khối C5:C9:
→ Nhận xét: Dữ liệu chỉ gán vào 2 ô C5 và C6 tương ứng với A1, A2. Loigiaihay.com Câu a Tạo trang mới với nội dung sau đây (hình 1.56): Lời giải chi tiết: Tạo trang mới - Nháy đúp vào biểu tượng Excel trên màn hình Desktop - Nhập nội dung theo hình 1.56 Câu b Sử dụng hàm hoặc công thức thích hợp trong ô D1 để tính tổng các số trong các ô A1, B1 và C1. Lời giải chi tiết: Sử dụng hàm hoặc công thức thích hợp trong ô D1 để tính tổng các số trong các ô A1, B1 và C1. Để tính tổng trong ô D1, ta sử dụng hàm SUM theo công thức sau: D1 = SUM (A1;B1;C1) hoặc D1 = SUM (A1:C1) Hoặc dùng công thức D1 = A1 + B1 + C1 Câu c Sao chép công thức trong ô D1 vào các ô: D2; E1; E2 và E3. Quan sát các kết quả nhận được và giải thích. Di chuyển công thức trong ô D1 vào ô G1 và công thức trong ô D2 vào ô G2. Quan sát các kết quả nhận được và rút ra nhận xét của em. Lời giải chi tiết: Sao chép công thức trong ô D1 vào các ô: D2; E1; E2 và E3. Quan sát các kết quả nhận được và giải thích. Di chuyển công thức trong ô D1 vào ô G1 và công thức trong ô D2 vào ô G2. Quan sát các kết quả nhận được và rút ra nhận xét của em. * Sao chép công thức trong ô D1 vào các ô: D2; E1; E2 và E3. Quan sát các kết quả nhận được và giải thích. - Bước 1: Chọn chuột vào ô D1 - Bước 2: Chọn lệnh Copy để sao chép công thức - Bước 3: Trỏ chuột đến lần lượt các ô D2; E1; E2 và E3 ta thấy: + Sao chép công thức trong ô D1 vào ô D2: + Sao chép công thức trong ô D1 vào ô E1: + Sao chép công thức trong ô D1 vào ô E2: + Sao chép công thức trong ô D1 vào ô E3: → Kết quả: D2 =SUM(A2:C2) = 15 E1 =SUM(B1:D1) = 11 E2 =SUM(B2:D2) = 26 E3 =SUM(B3:D3) = 0 → Giải thích: ô E3 có kết quả bằng 0 do các ô B3 và D3 chưa có dữ liệu, nếu nhập dữ liệu cho 2 ô B3 và D3 ô E3 sẽ có kết quả khác 0. * Di chuyển công thức trong ô D1 vào ô G1 và công thức trong ô D2 vào ô G2. Quan sát các kết quả nhận được và rút ra nhận xét của em. Di chuyển bằng lệnh Cut - Di chuyển công thức trong ô D1 vào ô G1: - Di chuyển công thức trong ô D2 vào ô G2: → Kết quả: G1 =SUM(A1:C1) = 6 G2 =SUM(A2:C2) = 15 → Nhận xét: Khi sử dụng bảng tính để tính toán, ta nên sử dụng hàm và địa chỉ ô để tính toán vì khi sao chép và di chuyển dữ liệu sẽ được tự động cập nhật theo. Quảng cáo
|