Bài 24. Giá trị dinh dưỡng có trong thức ăn trang 91, 92, 93 SGK Khoa học 4 Chân trời sáng tạo

Hằng ngày, bữa ăn sáng của em thường có những thức ăn, đồ uống nào? Vì sao em lại chọn những thức ăn, đồ uống đó cho bữa ăn sáng của mình?

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Khởi động

Hằng ngày, bữa ăn sáng của em thường có những thức ăn, đồ uống nào? Vì sao em lại chọn những thức ăn, đồ uống đó cho bữa ăn sáng của mình?

Lời giải chi tiết:

+ Hằng ngày, bữa ăn sáng của em thường là: Bánh mì hoặc cháo hoặc bún hoặc phở hoặc xôi hoặc cơm rang,.. và sữa. Em chọn những thức ăn đồ uống đó bởi nó cung cấp đầy đủ năng lượng và dinh dưỡng cho buổi sáng, không những vậy nó còn nhanh và tiện lợi.

? mục 1 CH1

Đọc thông tin trong hình 1 và cho biết:

+ Năng lượng có trong 100 gam của mỗi loại thức ăn.

+ Thức ăn nào chứa nhiều năng lượng nhất, thức ăn nào chứa ít năng lượng nhất.

Khoa học lớp 4 trang 91 Chân trời sáng tạo

Lời giải chi tiết:

+ Để tìm hiểu về năng lượng có trong 100 gam mỗi loại thức ăn, học sinh có thể tham khảo bảng sau:

Thức ăn

(100 gam)

Năng lượng

(Kcal)

Cơm tẻ

344

Trứng gà luộc

143

Sữa tươi

74

Tôm hấp

82

Thịt bò hấp

118

Lạc chiên muối

618

Bắp cải luộc

29

Chuối tiêu

97

+ Thức ăn chứa nhiều năng lượng nhất là lạc chiên muối. Thức ăn chứa ít năng lượng nhất là bắp cải luộc.


? mục 1 LT

Hãy kể tên một số thức ăn chứa nhiều năng lượng khác mà em biết và chia sẻ với bạn.

Lời giải chi tiết:

Một số thức ăn chứa nhiều năng lượng khác mà em biết là:

+ Bánh chưng.

+ Thịt gà.

+ Thịt lợn.

+ Xôi.

+ Trứng

+ Thịt bò

? mục 2 CH1

Quan sát bảng dưới đây và cho biết thành phần các chất dinh dưỡng có trong từng loại thức ăn.

Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 24: Giá trị dinh dưỡng có trong thức ăn

Lời giải chi tiết:

Sau khi quan sát bảng trên, em thấy thành phần dinh dưỡng có trong từng loại thức ăn đó là:

+ Chất đạm.

+ Chất béo.

+ Chất bột đường.

+ Vi - ta - min và chất khoáng.

? mục 2 LT

a. Quan sát bảng ở trang 92 và cho biết:

+ Thức ăn nào chứa nhiều chất đạm.

+ Thức ăn nào chứa nhiều chất béo.

+ Thức ăn nào chứa nhiều chất bột đường.

+ Thức ăn nào chứa nhiều vi - ta - min và chất khoáng.

+ Thức ăn nào cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng.

b. Theo em, các thức ăn khác nhau có năng lượng và các chất dinh dưỡng giống nhau không?

Lời giải chi tiết:

a. Sau khi quan sát bảng ở trang 92, em thấy:

+ Thức ăn chứa nhiều chất đạm là lạc chiên muối.

+ Thức ăn chứa nhiều chất béo là lạc chiên muối.

+ Thức ăn chứa nhiều chất bột đường là cơm tẻ.

+ Thức ăn chứa nhiều vi - ta - min và chất khoáng là sữa tươi.

+ Thức ăn cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng là sữa tươi.

b. Theo em, các thức ăn khác nhau có năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau.

? mục 2 VD

a. Đố em: Trong hai suất ăn ở hình 2 và hình 3:

+ Suất ăn nào chứa nhiều năng lượng?

+ Suất ăn nào chứa nhiều vi - ta - min và chất khoáng?

Khoa học lớp 4 trang 93 Chân trời sáng tạo

b. Em tập làm nhà khoa học

+ Hãy sưu tầm một số nhãn hộp, gói thức ăn và ghi thành phần dinh dưỡng có trong 100 gam thức ăn vào vở theo gợi ý.

Khoa học lớp 4 trang 93 Chân trời sáng tạo

+ So sánh, nhận xét thành phần dinh dưỡng và năng lượng có trong các loại thức ăn trên.

Lời giải chi tiết:

a. Trong hai suất ăn ở hình 2 và hình 3:

+ Suất ăn chứa nhiều năng lượng là hình 2.

+ Suất ăn chứa nhiều vi - ta - min và chất khoáng là hình 3.

b.

+ Học sinh có thể tham khảo bảng sau:

Tên thức ăn

(100g)

Chất bột đường

(g)

Chất đạm

(g)

Chất béo

(g)

Vi- ta- min và chất khoáng

(mg)

Năng lượng

(kcal)

Hạt điều

9

18,4

46,3

1

605

Cá hồi

0

22

12

28

206

+ Qua bảng so sánh trên ta thấy được 100g hạt điều cung cấp nhiều năng lượng hơn so với 100g cá hồi. Về thành phần dinh dưỡng, hạt điều cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng hơn so với cá hồi.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close