Bài 20. Nấm ăn và nấm chế biến trong thực phẩm trang 74, 75, 76, 77 SGK Khoa học 4 Kết nối tri thứcHãy kể tên những nấm mà em biết trong hình 1. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Mở đầu Hãy kể tên những nấm mà em biết trong hình 1. Phương pháp giải: Quan sát hình và trả lời. Lời giải chi tiết: Một số loại nấm trong hình mà em biết: - Nấm kim châm - Nấm hương - Nấm rơm - Nấm đùi gà - Nấm sò. ? mục 1 HĐ1 Quan sát hình 2, nêu tên và mô tả đặc điểm hình dáng, màu sắc của các nấm ăn. Phương pháp giải: Quan sát và chỉ ra đặc điểm đặc trưng của các loại nấm trong hình Lời giải chi tiết: Hình a – Nấm rơm: Có phần mũ rộng và mỏng màu xám, thân to màu trắng. Hình b – Nấm tai mèo (mộc nhĩ): có phần mũ rộng, màu nâu. Hình c – Nấm sò: thường mọc thành chùm, gồm nhiều tai nấm xen kẽ nhau như bậc thang, có màu trắng. Hình d – Nấm kim châm: có phần mũ nấm nhỏ, thân nấm dài nhỏ, có màu trắng. Hình e – Nấm hương: có mũ tròn, khum, đường kính 4-8cm, mặt trên màu nâu nhạt, sau nâu sẫm, có những vảy màu trắng nhỏ, mặt dưới phẳng có nhiều bản mỏng tỏa ra từ cuống nấm đến sát mép mũ mang bào tầng. Cuống (chân) nấm hình trụ hẹp dài 3-10cm, đường kính 0,5-1cm, đính vào giữa mũ nấm, màu nâu sẫm, thường bị xẻ như bị rách. ? mục 1 HĐ2 Hãy nêu tên một số nấm ăn khác và chia sẻ với bạn theo sơ đồ gợi ý bên. Phương pháp giải: Dựa trên sơ đồ và tìm hiểu nấm chia sẻ vs bạn. Lời giải chi tiết: Học sinh chia sẻ với bạn, tham khảo:
? mục 1 HĐ3 Kể tên một số nấm em đã được ăn Phương pháp giải: Hs tự trả lời. Lời giải chi tiết: Một số loại nấm em đã được ăn: nấm đùi gà, nấm tai mèo, nấm hương, nấm kim châm, nấm bào ngư, nấm rơm, nấm đông trùng hạ thảo… ? mục 1 CH1 Hãy xác định tên của các loại nấm ăn ở hình 3, dựa vào các cụm từ gợi ý sau: nấm mỡ, nấm đùi gà, nấm rơm. Phương pháp giải: Sử dụng hình gợi ý để trả lời. Lời giải chi tiết: a - Nấm đùi gà b - Nấm rơm c - Nấm mỡ ? mục 1 CH2 Hãy chia sẻ về các món ăn được làm từ nấm mà em biết. Phương pháp giải: Hs chia sẻ theo cặp, nhóm. Lời giải chi tiết: Một số món ăn làm từ nấm mà em biết: - Canh nấm bào ngư. - Nấm rơm kho gừng. - Lẩu nấm thịt gà. - Nấm rơm xào thịt heo. - Nấm rơm xào đậu hũ. ? mục 2 HĐ1 Quan sát hình 5 và đọc thông tin về quy trình làm bánh mì. Phương pháp giải: Quan sát và đọc thông tin trong hình. Lời giải chi tiết: Học sinh quan sát hình 5 và đọc thông tin. ? mục 2 HĐ2 Thực hành từ bước 1 đến bước 3. Báo cáo kết quả: Nhận xét về độ nở của bột mì trước và sau khi ủ. Phương pháp giải: Đọc lại thông tin bài trên và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Trước khi ủ bột mì chưa nở, sau khi ủ bột mì nở to hơn. ? mục 2 CH1 Nấm men có tác dụng gì trong quy trình làm bánh mì nêu trên? Phương pháp giải: Lưu ý đặc điểm của bánh mì (phồng, xốp) từ đó suy luận ra tác dụng của bánh mì. Lời giải chi tiết: Nấm men thải ra các-bô-níc tạo ra các bọt khí bên trong bánh làm bánh nở, xốp, tăng thể tích. ? mục 2 CH2 Giai đoạn ủ ở bước 3 có tác dụng gì? Phương pháp giải: Nghiên cứu bài thông tin và trả lời. Lời giải chi tiết: Ủ men ở bước 3 có tác dụng làm nấm men sinh trưởng và phát triển. ? mục 2 CH3 Nêu tên các sản phẩm trong hình 6 và cho biết vai trò của nấm men trong việc tạo ra các sản phẩm đó.
- Tìm hiểu và chia sẻ những ứng dụng khác của một số nấm men trong chế biến thực phẩm. Phương pháp giải: Quan sát hình và trả lời. Lời giải chi tiết: Vai trò của nấm men trong các trường hợp: a – lên men lúa mạch tạo thành bia (đồ uống có cồn). b, c – lên men làm nở bánh mì, bánh bao. Nấm men được sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn như bia, rượu, tạo chất men trong làm bánh và cũng như thực phẩm bổ sung dinh dưỡng cho người ăn chay.
Quảng cáo
|