Bài 2 trang 52 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 1Giải bài tập Bài 2 trang 52 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 1 Quảng cáo
Đề bài Lập công thức hóa học của nguyên tố sau với oxi: a) K(I) b) Ba(II) c) Al(III) d) Si(IV) e) P(V) g) S(VI). Lời giải chi tiết a) Công thức hóa học giữa K và O có dạng: \(\mathop {{K_x}}\limits^I \mathop {{O_y}}\limits^{II} \) Theo qui tắc hóa trị: \(x.I = y.II \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over I} = {2 \over 1}\) Ta lấy \(\left\{ \matrix{ x = 2 \hfill \cr y = 1 \hfill \cr} \right.\) Công thức hóa học của hợp chất là K2O. Cách khác: K hóa trị I, O hóa trị II\( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa K và O là: K2O. b) Công thức hóa học giữa Ba và O có dạng: \(\mathop {B{a_x}}\limits^{II} \mathop {{O_y}}\limits^{II} \) Theo qui tắc hóa trị: \(x.II = y.II \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over {II}} = {1 \over 1}\) Ta lấy \(\left\{ \matrix{ x = 1 \hfill \cr y = 1 \hfill \cr} \right.\) Công thức hóa học của hợp chất là BaO. Cách khác: Ba hóa trị II, O hóa trị II\( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Ba và O là: BaO. c) Công thức hóa học giữa Al và O có dạng: \(\mathop {A{l_x}}\limits^{III} \mathop {{O_y}}\limits^{II} \) Theo qui tắc hóa trị: \(x.III = y.II \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over {III}} = {2 \over 3}\) Ta lấy \(\left\{ \matrix{ x = 2 \hfill \cr y = 3 \hfill \cr} \right.\) Công thức hóa học của hợp chất là Al2O3. Cách khác: Al hóa trị III, O hóa trị II\( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Al và O là: Al2O3. d) Công thức hóa học giữa Si và O có dạng: \(\mathop {S{i_x}}\limits^{IV} \mathop {{O_y}}\limits^{II} \) Theo qui tắc hóa trị: \(x.IV = y.II \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over {IV}} = {1 \over 2}\) Ta lấy \(\left\{ \matrix{ x = 1 \hfill \cr y = 2 \hfill \cr} \right.\) Công thức hóa học của hợp chất là SiO2. Cách khác: Si hóa trị IV, O hóa trị II\( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Si và O là: SiO2. e) Công thức hóa học giữa P và O có dạng: \(\mathop {{P_x}}\limits^V \mathop {{O_y}}\limits^{II} \) Theo qui tắc hóa trị: \(x.V = y.II \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over V} = {2 \over 5}\) Ta lấy \(\left\{ \matrix{ x = 2 \hfill \cr y = 5 \hfill \cr} \right.\) Công thức hóa học của hợp chất là P2O5. Cách khác: P hóa trị V, O hóa trị II\( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa P và O là: P2O5. g) Công thức hóa học giữa S và O có dạng: \(\mathop {{S_x}}\limits^{VI} \mathop {{O_y}}\limits^{II} \) Theo qui tắc hóa trị: \(x.VI = y.II \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over {VI}} = {1 \over 3}\) Ta lấy \(\left\{ \matrix{ x = 1 \hfill \cr y = 3 \hfill \cr} \right.\) Công thức hóa học của hợp chất là SO3. Cách khác: S hóa trị VI, O hóa trị II\( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa S và O là: SO3. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|