Thành ngữ chỉ những lúc con người rảnh rỗi, thảnh thơi, thong thả uống nước chè, uống rượu và cảm nhận vị ngon của nó.

Quảng cáo

Trà dư tửu hậu.


Thành ngữ chỉ những lúc con người rảnh rỗi, thảnh thơi, thong thả uống nước chè, uống rượu và cảm nhận vị ngon của nó.

Giải thích thêm
  • Trà: búp hoặc lá cây chè đã sao và chế biến, dùng để pha nước uống.

  • Dư: dư vị.

  • Tửu hậu: cảm giác ngà ngà say sau khi uống rượu.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Bên hiên nhà, ông lão thường dành thời gian trà dư tửu hậu cùng những người bạn già và ôn lại kỷ niệm xưa.

  • Sau bữa tối, cả gia đình em có một khoảng thời gian trà dư tửu hậu để kể về những việc xảy ra trong ngày.

  • Cậu ta muốn thoát khỏi cuộc sống xô bồ trên thành phố, trở về quê hương và cảm nhận sự nhàn nhã của trà dư tửu hậu.

Quảng cáo
close