Toán lớp 4 trang 64 - Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên - SGK Chân trời sáng tạo>, <, = a) 488 ....... 488 000 Cho các số: 164 318 ; 146 318 ; 318 164 ; 381 164 a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Thực hành Câu 1 Video hướng dẫn giải >, <, = a) 488 ....... 488 000 212 785 ....... 221 785 b) 1 200 485 ....... 845 002 68 509 127 ....... 68 541 352 c) 112 433 611 ....... 112 432 611 1 500 000 ....... 1 000 000 + 5 Phương pháp giải: - Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số có ít chữ số hơn thì bé hơn - Nếu hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: a) 488 < 488 000 212 785 < 221 785 b) 1 200 485 > 845 002 68 509 127 < 68 541 352 c) 112 433 611 > 112 432 611 1 500 000 > 1 000 000 + 5 Thực hành Câu 2 Video hướng dẫn giải Cho các số: 164 318 ; 146 318 ; 318 164 ; 381 164 a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. b) Tìm vị trí của mỗi số đã cho trên tia số sau. Phương pháp giải: a) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé b) Quan sát tia số rồi tìm vị trí của mỗi số đã cho. Lời giải chi tiết: a) Ta có 381 164 > 318 164 > 164 318 > 146 318 Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 381 164 ; 318 164 ; 164 318 ; 146 318 b) Luyện tập Câu 1 Video hướng dẫn giải Thay ? bằng chữ số thích hợp. a) 417 184 213 > 4?7 184 213 88 743 441 < ?7 640 397 b) 2 860 117 = 2 ?00 000 + 60 117 15 000 899 > 15 000 000 + ?00 Phương pháp giải: Áp dụng kiến thức: Nếu hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: a) 417 184 213 > 407 184 213 88 743 441 < 97 640 397 b) 2 860 117 = 2 800 000 + 60 117 15 000 899 > 15 000 000 + ?00 Số điền vào dấu ? có thể là 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 Luyện tập Câu 2 Video hướng dẫn giải Làm tròn số đến hàng trăm nghìn. Ví dụ: a) Làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì được số ............ b) Làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì được số ............ Phương pháp giải: Cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn: Nếu chữ số hàng chục nghìn là 0, 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm nghìn. Nếu chữ số hàng chục nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm nghìn. Sau khi làm tròn thì các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 0. Lời giải chi tiết: a) Làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì được số 600 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 4) b) Làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì được số 1 300 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 5) Luyện tập Câu 3 Video hướng dẫn giải Ngày 1 tháng 4 năm 2019, Nhà nước đã thực hiện tổng điều tra dân số trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Số liệu về dân số của một số tỉnh vùng Tây Bắc được thể hiện trong biểu đồ bên. Quan sát biểu đồ, thực hiện các yêu cầu sau. a) Dân số của mỗi tỉnh là bao nhiêu người? b) Sắp xếp số dân của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé. c) Làm tròn dân số của tỉnh Hòa Bình đến hàng trăm nghìn. Phương pháp giải: a) Quan sát biểu đồ để xác định số dân của mỗi tỉnh b) So sánh rồi sắp xếp số dân của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé c) Cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn: Nếu chữ số hàng chục nghìn là 0, 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm nghìn. Nếu chữ số hàng chục nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm nghìn. Sau khi làm tròn,các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 0. Lời giải chi tiết: a) Dân số của tỉnh Điện Biên là 598 856 người. Dân số của tỉnh Lai Châu là 460 196 người. Dân số của tỉnh Sơn La là 1 248 415 người Dân số của tỉnh Hòa Bình là 854 131 người. b) Ta có 1 248 415 > 854 131 > 598 856 > 460 196 Vậy số dân của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé là 1 248 415 ; 854 131 ; 598 856 , 460 196 c) Làm tròn số 854 131 đến hàng trăm nghìn thì được số 900 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 5) Vậy dân số của tỉnh Hòa Bình khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 900 000 người.
Đất nước em Video hướng dẫn giải Số lượng cam năm 2020 của huyện Cao Phong (tỉnh Hòa Bình) đạt được trên 50 triệu ki-lô-gam. Chọn ý trả lời đúng. Năm 2020, sản lượng cam của huyện Cao Phong đạt được: A. ít hơn 50 000 000 kg B. nhiều hơn 50 000 000 kg C. bằng 50 000 000 kg Phương pháp giải: Dựa vào thông tin ở đề bài để chọn đáp án thích hợp. Lời giải chi tiết: Năm 2020, sản lượng cam của huyện Cao Phong đạt được nhiều hơn 50 000 000 kg. Chọn B.
Quảng cáo
|