Quảng cáo
  • Bài 1: Cô chổi rơm

    Nêu tên các đồ vật có trong bức tranh. Kể tên ba, bốn đồ vật trong nhà em. Cô chổi rơm. Tìm trong bài đọc tiếng có vần ôi, ơm. Tìm những từ nói về màu áo và váy của cô bé chổi rơm. Mỗi lần quét nhà xong, chị Thùy Linh treo chổi rơm ở đâu. Tập viết. Nhìn – viết. Thay hình ngôi sao bằng vần uôi hoặc vần ui. Thay hình chiếc lá bằng dấu hỏi hoặc dấu ngã. Em sẽ nói gì để. Viết vào vở lời cảm ơn hoặc xin lỗi em vừa nói. Giải câu đố sau.

    Xem lời giải
  • Bài 2: Ngưỡng cửa

    Em thích nơi nào nhất trong ngôi nhà của em. Đọc. Ngưỡng cửa. Tìm trong bài đọc tiếng có vần ang. Ai dắt bé tập đi. Đọc những câu thơ cho biết ngưỡng cửa là nơi bạn nhỏ. Để nhà cửa được sạch sẽ, gọn gàng, em đã làm những việc gì? Em làm việc đó cùng ai. Thi kể tên các đồ dùng ở nhà em.

    Xem lời giải
  • Quảng cáo
  • Bài 3: Mũ bảo hiểm

    Theo em, vì sao những người đi xe máy đều đội mũ bảo hiểm. Mũ bảo hiểm. Tìm trong bài đọc tiếng có vần ăn, ăng. Mũ bảo hiểm gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào. Khi đội mũ bảo hiểm, ta phải làm gì. Tìm từ ngữ nói về cách cài quai mũ bảo hiểm khi đội. Tập viết. Nghe – viết. Thay hình ngôi sao bằng chữ g hoặc chữ gh. Thay hình ngôi sao bằng vần uôn hoặc vần uông. Giới thiệu một đồ vật được tặng mà em thích theo các gợi ý sau. Viết vào vở nội dung em vừa nói. Hát bài Em đội mũ bảo hiểm (Nguyễn

    Xem lời giải
  • Bài 4: Chuyện ghế và bàn

    Nghe kể chuyện. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. Kể lại toàn bộ câu chuyện. Chuyện ghế và bàn. Trong phòng ngủ của Nam, bác ghế hỏi cô bàn.

    Xem lời giải
  • Bài 1: Mít học vẽ tranh

    Quan sát tranh và cho biết: Tranh vẽ cảnh ở đâu. Cô giáo và các bạn học sinh đang làm gì. Mít học vẽ tranh. Mít tìm Xanh để làm gì. Mít dùng những màu gì để vẽ khuôn mặt của Hồng. Tập viết. Nhìn – viết. Thay hình ngôi sao bằng chữ l hoặc chữ n. Thay hình chiếc lá (chữ in đậm) bằng dấu hỏi hoặc dấu ngã. Nói với bạn lời cảm ơn hoặc lời xin lỗi khi. Viết vào vở lời cảm ơn hoặc xin lỗi mà em vừa nói. Hát bài Lớp chúng ta đoàn kết (Mộng Lân).

    Xem lời giải
  • Bài 2: Vui học ở Thảo cầm viên

    Quan sát tranh và cho biết: Bạn nhỏ đang ở đâu. Tên của hai, ba con vật trong tranh. Vui học ở Thảo cầm viên. Tìm trong bài đọc tiếng có vần ui, uôi. Thảo cầm viên có những khu vực nào. Học sinh có thể đến Thảo cầm viên để làm gì. Tô chữ hoa: M. Nghe - viết: Khi đến Thảo cầm viên, các em cũng có thể vào khu vui chơi. Thay hình ngôi sao bằng chữ ng hoặc chữ ngh. Thay hình chiếc lá (chữ in đậm) bằng dấu hỏi hoặc dấu ngã. Nói về một trong các bức tranh dưới đây theo gợi ý. Giải câu đố sau.

    Xem lời giải
  • Bài 3: Cùng vui chơi

    Các bạn trong tranh đang làm gì. Vào giờ chơi, em thường làm gì. Cùng vui chơi. Tìm ngoài bài thơ từ ngữ chứa tiếng có vần ơi, ươi, ưi. Tìm từ chỉ âm thanh của tiếng chuông báo giờ ra chơi. Các bạn học sinh làm gì khi chuông báo giờ ra chơi. Hỏi đáp với bạn về hoạt động em thích trong giờ ra chơi. Nói với bạn bài thơ hoặc câu chuyện về bạn bè mà em đã đọc theo các gợi ý sau.

    Xem lời giải
  • Bài 4: Đôi bạn và hai chú chim non

    Nghe kể chuyện. Đôi bạn và hai chú chim non. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. Kể lại toàn bộ câu chuyện.

    Xem lời giải
  • Bài 1: Câu chuyện về giấy kẻ

    Cho biết tên các đồ vật dưới đây. Câu chuyện về giấy kẻ. Tìm trong bài đọc tiếng có vần ai, ay, ây. Bé hiền đã làm gì khi là bạn của giấy kẻ. Khi vừa vứt giấy kẻ, Minh nghe thấy câu nói gì. Tìm từ ngữ cho thấy Minh xấu hổ. Tô chữ hoa N. Nhìn - viết. Thay hình ngôi sao bằng chữ d hoặc chữ gi. Trao đổi với bạn cách em giữ gìn sách vở. Viết vào vở nội dung em vừa nói. Em đã đọc bài viết nào về cách sử dụng một đồ dùng học tập? Nói với bạn về một nội dung mà em đã đọc.

    Xem lời giải
  • Bài 2: Trong chiếc cặp của em

    Bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì. Kể tên các đồ vật có trong bức tranh. Trong chiếc cặp của em. Đồ dùng học tập của bạn nhỏ nằm ở đâu. Học thuộc hai khổ thơ em thích. Nói với bạn về một đồ dùng học tập. Giải câu đố sau.

    Xem lời giải
  • Quảng cáo