Ngữ pháp: Unit 15 Do you have any toys

2) have làm chức năng là trợ động từ trong câu. Have giữ chức năng là trợ động từ trong câu, nó không có nghĩa gì cả mà chỉ trợ giúp cho động từ chính trong câu mà thôi.

Quảng cáo

1. Cách thành lập và sử dụng động từ “have” có nghĩa là "có".

a)  Cách thành lập

Thể

Chủ ngữ (S)

Động từ (V)

Ví dụ

Khẳng

định

He/She/lt/danh từ số ít

has

He has a new pen.

I/You/We/They / danh từ sổ nhiều

have

I have a new pen.

Phủ

định

He/She/lt/danh từ số ít

doesn’t have

He doesn’t have a new pen.

l/You/We/They/ danh từ số nhiều

don’t have

I don’t have a new pen.

Nghi

vấn

(1)   Does + he/she/it/danh từ số ít + have ?

Yes, he/she/it/danh từ số ít + does.

No, he/she/it/danh từ số ít + doesn't.

(2)     Do + l/you/we/they/danh từ số nhiều + have ..?

Yes, l/you/we/they/danh từ số nhiều + do.

Does he have a car?

Yes, he does. / No, he doesn't.

 

 

Do you have a car?

Yes, I do. / No, I don't.

 

 

No, l/you/we/they/danh từ số nhiều + don't.

 

 

(1) Wh_ + does +

he/she/it/danh từ số ít + have

...?

He/She/lt/Danh từ số ít+ has...

What colour of eyes does he have?

He has black eyes.

 

 

 

What sort of hair does she have?

She has yellow hair.

 

(2) Wh_ + do 

l/you/we/they/danh từ số nhiều + have ...? I/You/We/They/Danh từ số nhiều + have ...

 

b) Cách dùng

Have là một động từ thú vị bởi vì nó được dùng với nhiều chức năng và ý nghĩa khác nhau. Có khi nó dùng như một động từ chính trong câu, có khi nó lại được dùng làm trợ động từ. Vì vậy chúng ta nên chú ý động từ này để khỏi nhầm lẫn.

1) Have có chức năng là động từ chính trong câu.

-  Have (has) được dùng là động từ chính trong câu, nếu câu ở dạng khẳng định thì động từ "have" mang nghĩa là "có".

Ex: I have a car. Tôi có một chiếc xe hơi.

-   Còn nếu câu ở dạng phủ định hoặc là nghi vấn thì ta phải mượn trợ động từ "does/doesn't" nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số ít (he/she/it/danh từ số ít), nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số nhiều (l/you/we/they/danh từ số nhiều) thì ta phải mượn trợ động từ "do/don't".

Ex: Do you have a pen?

Bạn có một cây bút máy phải không?

Does she have a pen?

Cô ấy có một cây bút máy phải không?

I don't have a car. Tôi không có xe hơi.

He doesn't have a car. Cậu ấy không có xe hơi.

2) Have làm chức năng là trợ động từ trong câu.

Have giữ chức năng là trợ động từ trong câu, nó không có nghĩa gì cả mà chỉ trợ giúp cho động từ chính trong câu mà thôi.

Ex: I have seen that film. (Tôi đã xem bộ phim đó rồi). 

Have trong trường hợp này thực sự không có chức năng ngữ nghĩa gì mà chỉ trợ giúp cho động từ chính "see - xem".

Do đó chúng ta cần lưu ý HAVE có thể là một động từ chính I và có thể là trợ động từ. Nếu là động từ chính, chúng ta cần một trợ động từ đi cùng với nó như trợ động từ DO (DON'T)/DOES (DOESN'T) khi dùng ở dạng phủ định hoặc nghi vấn. Khi HAVE là trợ động từ thì nó sẽ hỗ trợ các động từ chính khác trong câu.

2. Để hỏi bạn có loại đồ chơi nào, các em có thể sử dụng cấu trúc sau:

Do you have + a + từ chỉ đồ chơi?

Bạn có..?

Để trả lời câu hỏi trên, có thể đáp:

1) Nếu bạn có loại đồ chơi đang được hỏi thì trả lời:

Yes, I do.

Vâng, tôi có.

2)  Còn nếu bạn không có loại đồ chơi đang được hỏi thì trả lời:

No, I don’t.

Không, tôi không có.

Ex: Do you have a robot?

Bọn có người máy phải không?

Yes, I do. / No, I don't.

Vâng, tôi có. / Không, tôi không có.

Để hỏi cô ấy, cậu ấy (chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít) có loại đồ chơi nào, các em có thể sử dụng cấu trúc sau:

Does she/he have + a + từ chỉ đồ chơi?

Cô ấy/ cậu ấy có...?

Để trả lời câu hỏi trên, các em có thể đáp:

1) Nếu cô ấy, cậu ấy có loại đồ chơi đang được hỏi thì trả lời:

Yes, she/he does.

Vâng, cô ấy/cậu ấy có.

2)  Còn nếu cô ấy, câu ấy không có loại đồ chơi đang được hỏi thì trả lời:

No, she/he doesn’t.

Không, cô ấy/cậu ấy không có.

Ex: Does she have a teddy bear?

Cô ấy có con gấu bông phải không?

Yes, she does. / No, she doesn't.

Vâng, cô ấy có. / Không, cô ấy không có.

Loigiaihay.com

  • Lesson 1 - Unit 15 trang 30,31 SGK Tiếng Anh lớp 3

    Bài 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).a) What's that? Đó là cái gì? It's my robot. Đó là người máy của mình. Do you have a robot? Bạn có người máy không?

  • Lesson 2 - Unit 15 trang 32,33 SGK Tiếng Anh lớp 3

    Bài 5. Read and write. (Đọc và viết). Mình là Phong. Peter, Mai, Nam và Linda là bạn của mình. Chúng mình có rất nhiều đồ chơi. Peter có một người máy và một quả bóng. Mai có một gấu bông và một búp bê. Nam có một chiếc xe và một máy bay. Linda có một cái yo-yo và một bộ lắp ghép hình. Mình có một máy bay và một chiếc thuyền.

  • Lesson 3 - Unit 15 trang 34,35 SGK Tiếng Anh lớp 3

    Bài 4. Read and complete. (Đọc và hoàn thành). (1) toys (2) orange (3) two (4) ship (5) green. Em trai mình có một vài món đồ chơi. Cậu ấy có ba người máy. Chúng màu cam, đen và đỏ.

  • Review 3 trang 36,37 SGK Tiếng Anh lớp 3

    Bài 1. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn).Bài 2. Listen and number. (Nghe và đánh số).Bài 3. Read and complete. (Đọc và hoàn thành).Bài 4. Read and match. (Đọc và nối).

  • Short story: Cat and mouse 3 trang 38,39 SGK Tiếng Anh lớp 3

    Bài 1. Read the story. Put these lines in the correct bubbles. Then listen and check. (Đọc câu chuyện. Điền những phần còn thiếu vào khung hội thoại cho đúng. Sau đó nghe và kiểm tra lại). a) There are eight rooms in my house. How many rooms are there in your house? b) How many brothers and sisters do you have?

Quảng cáo
close