Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để nói về những điều có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), Subject + will/won’t + V (tương lai đơn)
Xem chi tiết- Chúng ta sử dụng so sánh kép để nhấn mạnh rằng một cái gì đó đang thay đổi. Cấu trúc: so sánh hơn + and + so sánh hơn - Chúng ta sử dụng The..., the... và so sánh hơn để nói rằng một thứ thay đổi theo một thứ khác. Cấu trúc: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2
Xem chi tiếtChúng ta sử dụng các từ và cụm từ nối để kết nối các ý tưởng, mệnh đề hoặc câu.
Xem chi tiết- Câu chẻ được sử dụng để tập trung vào một phần cụ thể của câu và để nhấn mạnh điều chúng ta muốn nói. - Chúng ta sử dụng chủ ngữ giả It để giới thiệu sự vật mà chúng ta muốn tập trung vào trong khi phần còn lại được đặt trong mệnh đề quan hệ được giới thiệu bằng mệnh đề quan hệ ví dụ that hoặc who.
Xem chi tiếtĐộng từ trạng thái miêu tả một trạng thái thay vì một hành động. Chúng thường ám chỉ suy nghĩ và ý kiến (agree - đồng ý, believe - tin, remember - nhớ, think - nghĩ, understand - hiểu), cảm giác và cảm xúc (hate - ghét), love - yêu thích), prefer - thích hơn), giác quan (appear – xuất hiện, feel – cảm thấy, hear – nghe thấy, look – trông có vẻ, see – nhìn thấy, seem – trông có vẻ, smell – ngửi, taste – có vị) và sự sở hữu (belong – thuộc về, have – có, own – sở hữu). Chúng thường không được sử d
Xem chi tiếtHiện tại phân từ (V-ing) được sử dụng để hình thành một mệnh đề phân từ khi phân từ đó và động từ trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động được thực hiện bởi cùng một người hoặc vật. Quá khứ phân từ là một hình thức động từ thường kết thúc đuôi -ed có nghĩa bị động. Tương tự với hiện tại phân từ, quá khứ phân từ có thể hình thành các mệnh đề quá khứ phân từ, nhưng với nghĩa bị động.
Xem chi tiếtThì quá khứ đơn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ >< thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động chưa kết thúc, hành động đó xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến thời điểm nói. Cấu trúc liên hệ: S1 + have/has Ved/V3 + SINCE + S2 + Ved/V2
Xem chi tiếtCâu điều kiện loại 2 được dùng để diễn tả điều giả định không có thật hoặc trái ngược với hiện tại. Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/ could + V
Xem chi tiếtSo sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn: S1 + be/V + adj/adv + -er + than + S2/ N - So sánh hơn với tính từ/ trạng từ dài: S1 + be/V + more + adj/ adv + than + S2/ N
Xem chi tiết- Một danh từ ghép là một danh từ được tạo thành với hai hay nhiều từ. Ví dụ: air-traffic controller (điều khiển không lưu). - Một số danh từ ghép thường được viết như 1 từ (bedroom – phòng ngủ), một số là các từ tách biệt (tennis shoes – giày chơi quần vợt), và một số khác có dấu gạch nối (film-maker – nhà làm phim) - Ngay cả khi danh từ đầu tiên có nghĩa số nhiều nó cũng thường có hình thức số ít (car park – bãi đỗ xe). - Để tạo nên danh từ ghép số nhiều, chúng ta thường thêm hình thức số nhiề
Xem chi tiết