Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) - Trang 5Giải trang 5 VBT hoá 9 - Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 1 Quảng cáo
I. Tính chất hóa học của oxit 1. Oxit bazơ: Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào ? a) Tác dụng với nước: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm). Thí dụ: Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO. b) Tác dụng với axit: Oxit bazơ + axit → muối + nước Thí dụ: BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O c) Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ, là những oxit bazơ tan trong nước tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Thí dụ: CaO + CO2 → CaCO3 2. Oxit axit: oxit axit có những tính chất hóa học nào ? a) Tác dụng với nước: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit. Thí dụ: SO3 + H2O → H2SO4 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Những oxit axit tác dụng được với nước và do đó cũng tan trong nước. b) Tác dụng với dung dịch bazơ: Oxit axit + dd bazơ → muối + nước. Thí dụ: CO2 + Ca(OH)2 → H2O + CaCO3 Những oxit khác như SO2, P2O5,…. Cũng có phản ứng tương tự. c) Tác dụng với oxit bazơ: Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (tan) tạo thành muối. Thí dụ: CO2 + BaO → BaCO3 3. Oxit lưỡng tính: Một số oxit vừa tác dụng dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ, gọi là oxit lưỡng tính. Thí dụ như: Al2O3, ZnO, SnO, Cr2O3,… Thí dụ: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 (natri aluminat) 4. Oxit trung tính (hay là oxit không tạo muối): Một số oxit không tác dụng với axit, dung dịch, bazơ, nước, gọi là oxit trung tính như: NO, N2O, CO,… II. Khái quát về sự phân loại oxit Căn cứ vào tính chất hóa học của oxit, người ta phân loại oxit thành 4 loại như sau:
Loigiaihay.com
Quảng cáo
|