Mục IV - Phần A - Trang 68, 69 Vở bài tập Vật lí 8Giải trang 68, 69 VBT vật lí 8 Mục IV - Vận dụng (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 15 Quảng cáo
Đề bài Hoàn thành mục IV - Vận dụng Lời giải chi tiết IV - VẬN DỤNG C4: Công suất của anh An là : P1=A1t1=64050=12,8W Công suất của anh Dũng là : P2=A2t2=96060=16W C5: Ta có: t1=2(h);t2=2060=13(h) Cùng cày một sào đất, nghĩa là thực hiện công A như nhau. Công suất của trâu: P1=At1=A2 (1) Công suất của máy cày: P2=At2=A13=3A (2) Từ (1) và (2) ⇒P2P1=3AA2=6⇒P2=6.P1 Vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. C6: a) Trong 1 giờ (3600s) con ngựa kéo xe đi được đoạn đường: s = 9 km = 9000m. Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s là: A = F.s = 200.9000 = 1 800 000 J Công suất của ngựa : P=At=18000003600=500W. b) Công suất: P=At=F.st=F.st=F.v Ghi nhớ: - Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. - Công thức tính công suất: P=At Trong đó: A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó. - Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W: 1W = 1 J/s (Jun trên giây). 1kW (kilôoát) = 1 000 W. 1MW (mêgaoát) = 1 000 000 W. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|