Câu 15.a, 15.b, 15.c phần bài tập bổ sung – Trang 70, 71 Vở bài tập Vật lí 8Giải bài 15.a, 15.b, 15.c phần bài tập bổ sung – Trang 70, 71 VBT Vật lí 8. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
2. Bài tập bổ sung 15.a. Đơn vị công suất là A. J (jun). B. N (niu-tơn). C. N.m (niutơn nhân mét). D. J/s (jun trên giây). Phương pháp giải: Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W: 1W = 1 J/s (Jun trên giây). 1kW (kilôoát) = 1 000 W. 1MW (mêgaoát) = 1 000 000 W. Lời giải chi tiết: Chọn D. Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W: 1 W = 1 J/s (jun trên giây). 15.b. Máy thứ nhất sinh công 225kJ trong 1 phút. Máy thứ hai sinh công 4500kJ trong 30 phút. Máy nào có công suất lớn hơn? Lớn hơn bao nhiêu lần? Phương pháp giải: Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\) Trong đó: A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó. Lời giải chi tiết: Công suất làm việc của máy thứ nhất là: \({P_1} = \dfrac{{{A_1}}}{{{t_1}}} = \dfrac{{225}}{{60}} = 3,75kW\) Công suất làm việc của máy thứ hai là: \({P_2} = \dfrac{{{A_2}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{4500}}{{30.60}} = 2,5kW\) Ta có: \(\dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{{3,75}}{{2,5}} = 1,5\) Vậy máy 1 có công suất lớn hơn và lớn hơn 1,5 lần so với máy 2. 15.c. Một con ngựa kéo một cái xe đi với tốc độ 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa. Phương pháp giải: Quãng đường vật đi được trong thời gian t với vận tốc v là s=v.t
Công cơ học A=F.s trong đó F là độ lớn của lực kéo vật dịch chuyển quãng đường s Công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\) trong đó: A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó. Lời giải chi tiết: Quãng đường xe đi được trong 1 giờ là: s = v.t = 9.1 = 9 km = 9000 m. Công của lực ngựa kéo trong 1 giờ là: A = F.s = 200.9000 = 1800000 J. Công suất của ngựa là: \(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{1800000}}{{1.60.60}} = 500W\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|