Thành ngữ miêu tả sự đấu tranh gay go, ác liệt, không một chút nhân nhượng, thỏa hiệp giữa hai người đã có mối thù lớn.

Quảng cáo

Một mất một còn.


Thành ngữ miêu tả sự đấu tranh gay go, ác liệt, không một chút nhân nhượng, thỏa hiệp giữa hai người đã có mối thù lớn.

Giải thích thêm
  • Mất: không còn tồn tại.

  • Còn: tiếp tục tồn tại.

  • Một:  ý chỉ những đối thủ có sự thù hằn nhau.

  • Nghĩa được dịch ra là: một người còn sống và thắng cuộc, một người thua cuộc hoặc chết.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Trong trận chiến bảo vệ tổ quốc, những người lính dũng cảm chiến đấu với tinh thần một mất một còn, quyết tâm đánh đuổi kẻ thù xâm lược.

  • Hắn giận dữ nhìn đối thủ, hét lớn: “Trong trận chiến ngày hôm nay, ta và người sẽ phân thắng bại, một mất một còn”.

  • Kì thi tuyển sinh vào đại học vô cùng quyết liệt, các thí sinh đều cố gắng làm bài vì họ cho rằng đây là cuộc chiến một mất một còn.

Quảng cáo
close