Mèo khen mèo dài đuôi.
Thành ngữ chỉ những người chủ quan, tự mãn, tự đề cao, khoe khoang bản thân một cách quá đà.
Giải thích thêm
-
Mèo: thú nhỏ được nuôi trong nhà để bắt chuột hoặc làm cảnh.
-
Dài đuôi: có cái đuôi dài.
-
Thành ngữ đã sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, tác giả dân gian đã mượn hình ảnh con mèo tự khen mình có cái đuôi dài để ẩn dụ cho những người tự mãn, tự cao.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Hai thợ làm bánh kẹo vai nhau lia lịa, miệng không ngớt lời khen ngợi chiếc bánh của mình to nhất, ngon nhất, khiến cho khách hàng đứng xem chỉ biết lắc đầu ngán ngẩm vì mèo khen mèo dài đuôi.
-
Mặc dù thất bại liên tục trong các cuộc thi sắc đẹp, nhưng hoa hậu làng vẫn luôn tự tin khẳng định nhan sắc của mình là số một, làm mọi người xung quanh phải bật cười và chế giễu rằng: " Đúng là mèo khen mèo dài đuôi".
-
Bạn không nên quá tự đắc với kết quả nhỏ mình đạt được, bởi nó cũng chỉ như mèo khen mèo dài đuôi.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
-
Coi trời bằng vung.
-
Hữu danh vô thực.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: