Lý thuyết tứ giácTứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng Quảng cáo
1. Các kiến thức cần nhớ Tứ giác Định nghĩa : Tứ giác là một hình gồm bốn đoạn thẳng , , , trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. Tứ giác lồi Định nghĩa: Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. Ví dụ: Tứ giác (hình 1) là tứ giác lồi ![]() Tổng các góc của một tứ giác ![]() Định lý : Tổng bốn góc của một tứ giác bằng Ví dụ: Tứ giác có Chú ý: Góc ngoài của tứ giác là góc kề bù với một góc của tứ giác. Ví dụ: Góc là góc ngoài tại đỉnh của tứ giác ![]() Đa giác đều Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. 2. Các dạng toán thường gặp Dạng 1: Sử dụng tính chất về các góc của một tứ giác để tính góc Phương pháp: Ta sử dụng các kiến thức: + Tổng bốn góc của một tứ giác bằng . + Góc ngoài của tứ giác là góc kề bù với một góc của tứ giác. Dạng 2: Sử dụng bất đẳng thức tam giác để giải các bài toán liên quan đến các cạnh của một tứ giác Phương pháp: Ta sử dụng các kiến thức sau: + Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại. + Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại. + Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại. Nghĩa là: Trong tam giác ta có . ![]() ![]()
Quảng cáo
|