Đầy đủ tất cả các môn
Lý thuyết Phép nhân, phép chia phân thức đại số SGK Toán 8 - Cánh diềuNhân hai phân thức như thế nào? Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
1. Phép nhân hai phân thức Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. AB.CD=A.CB.DAB.CD=A.CB.D Tính chất - Giao hoán: AB.CD=CD.ABAB.CD=CD.AB - Kết hợp: (AB.CD).EG=AB.(CD.EG)(AB.CD).EG=AB.(CD.EG) - Tính chất phân phối đối với phép cộng: AB.(CD+EG)=AB.CD+AB.EGAB.(CD+EG)=AB.CD+AB.EG Ví dụ: 2xz3y.−6y38x2z=2xz.(−6y3)3y.8x2z=−y22x2xz3y.−6y38x2z=2xz.(−6y3)3y.8x2z=−y22x; x2−1x2+4x.2xx−1=(x−1)(x+1).2xx(x+4)(x−1)=2(x+1)x+4x2−1x2+4x.2xx−1=(x−1)(x+1).2xx(x+4)(x−1)=2(x+1)x+4 2. Phép chia hai phân thức Muốn chia phân thức ABAB cho phân thức CDCD(C khác đa thức không), ta nhân phân thức ABAB với phân thức DCDC: AB:CD=AB.DCAB:CD=AB.DC Nhận xét: Phân thức DCDC được gọi là phân thức nghịch đảo của phân thức CDCD Ví dụ: x2−9x−2:x−3x=(x−3)(x+3)x−2.xx−3=(x−3)(x+3).x(x−2)(x−3)=x(x+3)x−2xz2.xzy3:x3yz=xz2.xzy3.yzx3=x.xz.yzz2.y3.x3=x2yz2x3y3z2=1xy2x2−9x−2:x−3x=(x−3)(x+3)x−2.xx−3=(x−3)(x+3).x(x−2)(x−3)=x(x+3)x−2xz2.xzy3:x3yz=xz2.xzy3.yzx3=x.xz.yzz2.y3.x3=x2yz2x3y3z2=1xy2 ![]() ![]()
Quảng cáo
|