📚 TRỌN BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MIỄN PHÍ 📚

Đầy đủ tất cả các môn

Có đáp án và lời giải chi tiết
Xem chi tiết

Lý thuyết các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác

Nhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Quảng cáo

Nội dung chính

Nhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông.

1. Định lý cosin

2. Định lí sin

3. Giải tam giác và ứng dụng vào việc đo đạc

4. Bài tập về hệ thức lượng trong tam giác

Nhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Cho tam giác ABCABC vuông góc tại đỉnh AA (ˆA=900ˆA=900), ta có:

1. b2=ab;c2=a.cb2=ab;c2=a.c

2. Định lý Pitago : a2=b2+c2a2=b2+c2

3. a.h=b.ca.h=b.c

4. h2=b.ch2=b.c

5. 1h21h2 = 1b21b2 + 1c21c2

 

1. Định lý cosin

Định lí: Trong một tam giác bất kì, bình phương một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh còn lại trừ đi hai lần tích của hai cạnh đó nhân với cosincosin của góc xen giữa chúng.

Ta có các hệ thức sau:  

a2=b2+c22bc.cosAa2=b2+c22bc.cosA
b2=a2+c22ac.cosBb2=a2+c22ac.cosB
c2=a2+b22ab.cosCc2=a2+b22ab.cosC

Hệ quả của định lí cosin:

cosA=b2+c2a22bccosA=b2+c2a22bc

cosB=a2+c2b22accosB=a2+c2b22ac

cosC=a2+b2c22abcosC=a2+b2c22ab

Áp dụng: Tính độ dài đường trung tuyến của tam giác:

Cho tam giác ABCABC có các cạnh BC=a,CA=bBC=a,CA=bAB=cAB=c. Gọi ma,mbma,mb và mcmc là độ dài các đường trung tuyến lần lượt vẽ từ các đỉnh A,B,CA,B,C của tam giác. Ta có

ma2ma2 =  2.(b2+c2)a242.(b2+c2)a24

mb2mb2 = 2.(a2+c2)b242.(a2+c2)b24

mc2mc2 = 2.(a2+b2)c242.(a2+b2)c24

2. Định lí sin

Định lí: Trong tam giác ABCABC bất kỳ, tỉ số giữa một cạnh và sin của góc đối diện với cạnh đó bằng đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác, nghĩa là

asinA=bsinB=csinC=2RasinA=bsinB=csinC=2R

với RR là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác 

Công thức tính diện tích tam giác

Diện tích SS của tam giác ABCABC được tính theo một trong các công thức sau

S=12absinC=12bcsinAS=12absinC=12bcsinA =12casinB(1)=12casinB(1)   

S=abc4R(2)S=abc4R(2)           

S=pr(3)S=pr(3)              

S=p(pa)(pb)(pc)S=p(pa)(pb)(pc)  (công thức  Hê - rông) (4)(4)

Trong đó:BC=a,CA=bBC=a,CA=bAB=cAB=c; R,rR,r là bán kính đường tròn ngoại tiếp, bk đường tròn nội tiếp và SS là diện tích tam giác đó.

3. Giải tam giác và ứng dụng vào việc đo đạc

Giải tam giác : Giải tam giác là đi tìm các yếu tố (góc, cạnh) chưa biết của tam giác khi đã biết một số yếu tố của tam giác đó.

Muốn giải tam giác ta cần tìm mối liên hệ giữa các góc, cạnh đã cho với các góc, các cạnh chưa biết của tam giác thông qua các hệ thức đã được nêu trong định lí cosin, định lí sin và các công thức tính diện tích tam giác.

Các bài toán về giải tam giác: Có 3 bài toán cơ bản về gỉải tam giác:

a) Giải tam giác khi biết một cạnh và hai góc.

=> Dùng định lí sin để tính cạnh còn lại.

b) Giải tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa

=> Dùng định lí cosin để tính cạnh thứ ba. 

Sau đó dùng hệ quả của định lí cosin để tính góc.

c) Giải tam giác khi biết ba cạnh

Đối với bài toán này ta sử dụng hệ quả của định lí cosin để tính góc: 

    cosA=b2+c2a22bccosA=b2+c2a22bc       

    cosB=a2+c2b22accosB=a2+c2b22ac

    cosC=a2+b2c22abcosC=a2+b2c22ab

Chú ý: 

1. Cần lưu ý là một tam giác giải được khi ta biết 3 yếu tố của nó, trong đó phải có ít nhất một yếu tố độ dài (tức là yếu tố góc không được quá 2)

2. Việc giải tam giác được sử dụng vào các bài toán thực tế, nhất là các bài toán đo đạc.

 

4. Bài tập về hệ thức lượng trong tam giác

Bài 1. Trong tam giác ABCABC, ta có

A. bc=2R.habc=2R.ha

B. ac=R.hbac=R.hb

C. a2=R.haa2=R.ha

D. ab=4R.hcab=4R.hc

Lời giải: Ta có:

12a.ha=abc4R12a.ha=abc4R.

Suy ra ha=bc2R.ha=bc2R. hay bc=2R.habc=2R.ha.

Chọn đáp án A

Bài 2. Trong tam giác ABCABC, tìm hệ thức sai.

A. ha=bsinCha=bsinC

B. ha=csinBha=csinB      

C. hb=bsinBhb=bsinB     

D. chc=absinCchc=absinC

Lời giải:

+ ) 12a.ha=12ab.sinC=12ac.sinB12a.ha=12ab.sinC=12ac.sinB

Suy ra ha=b.sinC=c.sinBha=b.sinC=c.sinB. Suy ra mệnh đề đáp án A và B đúng.

+ ) 12c.hc=12ab.sinC12c.hc=12ab.sinC. Suy ra c.hc=ab.sinCc.hc=ab.sinC. Suy ra mệnh đề đáp án D đúng.

Chọn đáp án C.

Bài 3. Cho tam giác ABCABCˆB=600,ˆC=450ˆB=600,ˆC=450AB=5AB=5. Kết quả nào trong các kết quả sau là độ dài của cạnh ACAC?

A. 1010

B. 562562                  

C. 5353      

D. 5252

Lời giải:

bsinB=csinCb=csinC.sinB=5sin450.sin600=562.bsinB=csinCb=csinC.sinB=5sin450.sin600=562.

Chọn đáp án B.

Bài 4. Cho tam giác ABCABC  có b=10,c=16b=10,c=16  và góc ˆA=600ˆA=600. Kết quả nào trong các kết quả sau là độ dài của cạnh BCBC?

A. 21292129          

B. 1414

C. 9898

D. 269269

Lời giải: a2=b2+c22bccosA=102+1622.10.16.cos600=196 .

Suy ra BC=a=196=14.

Chọn đáp án B.

Bài 5. Tam giác ABC có đoạn thẳng nối trung điểm của ABBC bằng 3, cạnh AB=9^ACB=60. Tính độ dài cạnh cạnh BC.

A. BC=3+36.

B. BC=363.

C. BC=37.

D. BC=3+3332.

Lời giải:

Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,BC.

MN là đường trung bình của ΔABC.

MN=12AC. Mà MN=3, suy ra AC=6.

Theo định lí hàm cosin, ta có

AB2=AC2+BC22.AC.BC.cos^ACB92=62+BC22.6.BC.cos60BC=3+36

Chọn đáp án A.

Bài 6. Cho tam giác ABC  có a=10,b=6c=8. Kết quả nào trong các kết quả sau là số đo độ dài của trung tuyến AM?

A. 25

B. 5     

C. 6     

D. 7

Lời giải:

m2a=b2+c22a24=62+8221024=25ma=5.

Chọn đáp án B.

Bài 7. Tam giác ABC  có ba cạnh là 5,12,13. Khi đó, diện tích tam giác là:

A. 30

B. 202

C. 103

D. 20

Lời giải:

+ Ta có p=a+b+c2=5+12+132=15

+ S=p(pa)(pb)(pc)=15.10.3.2=900=30

Chọn đáp án A.

Bài 8. Tam giác ABC  có BC=a,CA=b,AB=c  và có diện tích S . Nếu tăng cạnh BC  lên 2  lần đồng thời tăng cạnh CA  lên 3  lần và giữ nguyên độ lớn của góc C  thì khi đó diện tích tam giác mới được tạo nên bằng:

A. 2S

B. 3S

C. 4S   

D. 6S

Lời giải: + Có S=12BC.CA.sinC

+ Gọi S  là diện tích tam giác khi tăng cạnh BC  lên 2  lần đồng thời tăng cạnh CA  lên 3  lần và giữ nguyên độ lớn của góc C , ta có: S=12.2BC.3CA.sinC=6S

Chọn đáp án D.


Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close