Đầy đủ tất cả các môn
Lý thuyết các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giácNhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông. Quảng cáo
Nhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông. 1. Định lý cosin 2. Định lí sin 3. Giải tam giác và ứng dụng vào việc đo đạc 4. Bài tập về hệ thức lượng trong tam giác Nhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông.Cho tam giác ABCABC vuông góc tại đỉnh AA (ˆA=900ˆA=900), ta có: 1. b2=ab′;c2=a.c′b2=ab′;c2=a.c′ 2. Định lý Pitago : a2=b2+c2a2=b2+c2 3. a.h=b.ca.h=b.c 4. h2=b′.c′h2=b′.c′ 5. 1h21h2 = 1b21b2 + 1c21c2 1. Định lý cosinĐịnh lí: Trong một tam giác bất kì, bình phương một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh còn lại trừ đi hai lần tích của hai cạnh đó nhân với cosincosin của góc xen giữa chúng. Ta có các hệ thức sau: a2=b2+c2−2bc.cosAa2=b2+c2−2bc.cosA Hệ quả của định lí cosin: cosA=b2+c2−a22bccosA=b2+c2−a22bc cosB=a2+c2−b22accosB=a2+c2−b22ac cosC=a2+b2−c22abcosC=a2+b2−c22ab Áp dụng: Tính độ dài đường trung tuyến của tam giác: Cho tam giác ABCABC có các cạnh BC=a,CA=bBC=a,CA=b và AB=cAB=c. Gọi ma,mbma,mb và mcmc là độ dài các đường trung tuyến lần lượt vẽ từ các đỉnh A,B,CA,B,C của tam giác. Ta có ma2ma2 = 2.(b2+c2)−a242.(b2+c2)−a24 mb2mb2 = 2.(a2+c2)−b242.(a2+c2)−b24 mc2mc2 = 2.(a2+b2)−c242.(a2+b2)−c24 2. Định lí sinĐịnh lí: Trong tam giác ABCABC bất kỳ, tỉ số giữa một cạnh và sin của góc đối diện với cạnh đó bằng đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác, nghĩa là asinA=bsinB=csinC=2RasinA=bsinB=csinC=2R với RR là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác Công thức tính diện tích tam giác Diện tích SS của tam giác ABCABC được tính theo một trong các công thức sau S=12absinC=12bcsinAS=12absinC=12bcsinA =12casinB(1)=12casinB(1) S=abc4R(2)S=abc4R(2) S=pr(3)S=pr(3) S=√p(p−a)(p−b)(p−c)S=√p(p−a)(p−b)(p−c) (công thức Hê - rông) (4)(4) Trong đó:BC=a,CA=bBC=a,CA=b và AB=cAB=c; R,rR,r là bán kính đường tròn ngoại tiếp, bk đường tròn nội tiếp và SS là diện tích tam giác đó. 3. Giải tam giác và ứng dụng vào việc đo đạcGiải tam giác : Giải tam giác là đi tìm các yếu tố (góc, cạnh) chưa biết của tam giác khi đã biết một số yếu tố của tam giác đó. Muốn giải tam giác ta cần tìm mối liên hệ giữa các góc, cạnh đã cho với các góc, các cạnh chưa biết của tam giác thông qua các hệ thức đã được nêu trong định lí cosin, định lí sin và các công thức tính diện tích tam giác. Các bài toán về giải tam giác: Có 3 bài toán cơ bản về gỉải tam giác: a) Giải tam giác khi biết một cạnh và hai góc. => Dùng định lí sin để tính cạnh còn lại. b) Giải tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa => Dùng định lí cosin để tính cạnh thứ ba. Sau đó dùng hệ quả của định lí cosin để tính góc. c) Giải tam giác khi biết ba cạnh Đối với bài toán này ta sử dụng hệ quả của định lí cosin để tính góc: cosA=b2+c2−a22bccosA=b2+c2−a22bc cosB=a2+c2−b22accosB=a2+c2−b22ac cosC=a2+b2−c22abcosC=a2+b2−c22ab Chú ý: 1. Cần lưu ý là một tam giác giải được khi ta biết 3 yếu tố của nó, trong đó phải có ít nhất một yếu tố độ dài (tức là yếu tố góc không được quá 2) 2. Việc giải tam giác được sử dụng vào các bài toán thực tế, nhất là các bài toán đo đạc.
4. Bài tập về hệ thức lượng trong tam giácBài 1. Trong tam giác ABCABC, ta có A. bc=2R.habc=2R.ha B. ac=R.hbac=R.hb C. a2=R.haa2=R.ha D. ab=4R.hcab=4R.hc Lời giải: Ta có: 12a.ha=abc4R12a.ha=abc4R. Suy ra ha=bc2R.ha=bc2R. hay bc=2R.habc=2R.ha. Chọn đáp án A Bài 2. Trong tam giác ABCABC, tìm hệ thức sai. A. ha=bsinCha=bsinC B. ha=csinBha=csinB C. hb=bsinBhb=bsinB D. chc=absinCchc=absinC Lời giải: + ) 12a.ha=12ab.sinC=12ac.sinB12a.ha=12ab.sinC=12ac.sinB Suy ra ha=b.sinC=c.sinBha=b.sinC=c.sinB. Suy ra mệnh đề đáp án A và B đúng. + ) 12c.hc=12ab.sinC12c.hc=12ab.sinC. Suy ra c.hc=ab.sinCc.hc=ab.sinC. Suy ra mệnh đề đáp án D đúng. Chọn đáp án C. Bài 3. Cho tam giác ABCABC có ˆB=600,ˆC=450ˆB=600,ˆC=450 và AB=5AB=5. Kết quả nào trong các kết quả sau là độ dài của cạnh ACAC? A. 1010 B. 5√625√62 C. 5√35√3 D. 5√25√2 Lời giải: bsinB=csinC⇒b=csinC.sinB=5sin450.sin600=5√62.bsinB=csinC⇒b=csinC.sinB=5sin450.sin600=5√62. Chọn đáp án B. Bài 4. Cho tam giác ABCABC có b=10,c=16b=10,c=16 và góc ˆA=600ˆA=600. Kết quả nào trong các kết quả sau là độ dài của cạnh BCBC? A. 2√1292√129 B. 1414 C. 9898 D. 2√692√69 Lời giải: a2=b2+c2−2bccosA=102+162−2.10.16.cos600=196 . Suy ra BC=a=√196=14. Chọn đáp án B. Bài 5. Tam giác ABC có đoạn thẳng nối trung điểm của AB và BC bằng 3, cạnh AB=9 và ^ACB=60∘. Tính độ dài cạnh cạnh BC. A. BC=3+3√6. B. BC=3√6−3. C. BC=3√7. D. BC=3+3√332. Lời giải: Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,BC. ⇒MN là đường trung bình của ΔABC. ⇒MN=12AC. Mà MN=3, suy ra AC=6. Theo định lí hàm cosin, ta có AB2=AC2+BC2−2.AC.BC.cos^ACB⇔92=62+BC2−2.6.BC.cos60∘⇒BC=3+3√6 Chọn đáp án A. Bài 6. Cho tam giác ABC có a=10,b=6 và c=8. Kết quả nào trong các kết quả sau là số đo độ dài của trung tuyến AM? A. 25 B. 5 C. 6 D. 7 Lời giải: m2a=b2+c22−a24=62+822−1024=25⇒ma=5. Chọn đáp án B. Bài 7. Tam giác ABC có ba cạnh là 5,12,13. Khi đó, diện tích tam giác là: A. 30 B. 20√2 C. 10√3 D. 20 Lời giải: + Ta có p=a+b+c2=5+12+132=15 + S=√p(p−a)(p−b)(p−c)=√15.10.3.2=√900=30 Chọn đáp án A. Bài 8. Tam giác ABC có BC=a,CA=b,AB=c và có diện tích S . Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh CA lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì khi đó diện tích tam giác mới được tạo nên bằng: A. 2S B. 3S C. 4S D. 6S Lời giải: + Có S=12BC.CA.sinC + Gọi S′ là diện tích tam giác khi tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh CA lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C , ta có: S′=12.2BC.3CA.sinC=6S Chọn đáp án D.
Quảng cáo
|