Lý thuyết Điện trở. Định luật Ohm - Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thứcĐiện trở Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế Định luật Ohm Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào kích thước và bản chất của dây dẫn Quảng cáo
Bài 11. Điện trở. Định luật Ohm I. Điện trở - Điện trở có tác dụng cản trở dòng điện - Điện trở khác nhau có tác dụng cản trở dòng điện khác nhau II. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ III. Định luật Ohm 1. Điện trở của đoạn dây dẫn - Giá trị thương số \(\frac{U}{I}\) không đổi với mỗi đoạn dây dẫn gọi là điện trở của đoạn dây dẫn đó (R) - Với các đoạn dây dẫn khác nhau, giá trị thương số \(R = \frac{U}{I}\) khác nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn dây dẫn như nhau, cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn nào nhỏ hơn thì giá trị \(\frac{U}{I}\) lớn hơn - Giá trị \(\frac{U}{I}\) đặc trưng cho sự cản trở dòng điện đi qua đoạn dây dẫn 2. Đơn vị điện trở - R được tính bằng ôm (Ω) \(1\Omega = \frac{{1V}}{{1A}}\) 1 mΩ = 0,001 Ω 1 MΩ = 1000000 Ω 3. Định luật Ohm “Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó” \(I = \frac{U}{R}\) Trong đó: I là cường độ dòng điện (A) U là hiệu điện thế (V) R là điện trở (Ω) IV. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào kích thước và bản chất của dây dẫn “Điện trở của một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của đoạn dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào bản chất của chất làm dây dẫn” \(R = \rho \frac{l}{S}\) Trong đó: R là điện trở của đoạn dây (Ω) ρ là điện trở suất của chất làm dây dẫn (Ωm) l là chiều dài của đoạn dây dẫn (m) S là tiết diện của dây dẫn (m2) Sơ đồ tư duy về “Điện trở. Định luật Ohm”
Quảng cáo
|