Trắc nghiệm Trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông trong tam giác vuông Toán 8 có đáp án

Trắc nghiệm Trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông trong tam giác vuông

17 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác DEF vuông tại D có: \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{BC}}{{FE}}\)

Chọn đáp án đúng

  • A
    \(\Delta ABC = \Delta DEF\)
  • B
    \(\Delta ABC \backsim \Delta DFE\)
  • C
    \(\Delta ABC \backsim \Delta EDF\)
  • D
    \(\Delta ABC \backsim \Delta DEF\)
Câu 2 :

Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi:

  • A

    Cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia

  • B
    Cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt nhỏ hơn với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia
  • C
    Cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia
  • D
    Cả A, B, C đều sai
Câu 3 :

Cho hai hình sau:

Chọn đáp án đúng.

  • A
    Hình a thể hiện hai tam giác đồng dạng
  • B
    Hình b thể hiện hai tam giác đồng dạng
  • C
    Cả hình a, b đều thể hiện hai tam giác đồng dạng
  • D
    Cả hình a, b đều không thể hiện hai tam giác đồng dạng
Câu 4 :

Cho tam giác ABC vuông tại A có: \(AB = 3cm,BC = 5cm\) và tam giác MNP vuông tại M có \(MN = 6cm,NP = 10cm.\) Khi đó,

  • A
    \(\Delta ABC = \Delta MNP\)
  • B
    \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\)
  • C
    \(\Delta BAC \backsim \Delta MNP\)
  • D
    \(\Delta BCA \backsim \Delta MNP\)
Câu 5 :

Cho hai tam giác vuông ABC và ADE có các kích thước như hình dưới. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A
    \(\Delta ADE \backsim \Delta BAC\)
  • B
    \(\Delta ADE \backsim \Delta ABC\)
  • C
    \(\Delta ADE \backsim \Delta CBA\)
  • D
    Không có hai tam giác nào đồng dạng với nhau
Câu 6 :

Cho tứ giác ABCD có \(AB = 9cm,\;AC = 6cm,AD = 4,\widehat {ADC} = \widehat {ACB} = {90^0}\) (như hình vẽ)

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A
    \(\widehat {BAC} = \widehat {CAD}\)
  • B
    \(\widehat {BAC} = \frac{2}{3}\widehat {CAD}\)
  • C
    \(\frac{2}{3}\widehat {BAC} = \widehat {CAD}\)
  • D
    \(\widehat {BAC} = \frac{3}{4}\widehat {CAD}\)
Câu 7 :

Cho hình vẽ sau:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A
    \(\widehat {DMC} = {80^0}\)
  • B
    \(\widehat {DMC} = {90^0}\)
  • C
    \(\widehat {DMC} = {100^0}\)
  • D
    \(\widehat {DMC} = {70^0}\)
Câu 8 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, \(AC = 4cm,BC = 6cm.\) Kẻ tia Cx vuông góc với BC (tia Cx và điểm A nằm khác phía so với đường thẳng BC). Lấy trên tia Cx điểm D sao cho \(BD = 9cm.\) Số đo góc ABD bằng bao nhiêu độ?

  • A
    80\(^0\).
  • B
    90\(^0\).
  • C
    95\(^0\).
  • D
    85\(^0\).
Câu 9 :

Tam giác ABH vuông tại H có \(AB = 20cm,BH = 12cm.\) Trên tia đối của tia HB lấy điểm C sao cho \(AC = \frac{5}{3}AH.\) Khi đó, số đo góc BAC bằng:

  • A
    80\(^0\)
  • B
    90\(^0\)
  • C
    95\(^0\)
  • D
    85\(^0\)
Câu 10 :

Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH và M là trọng tâm của tam giác ABC; tam giác A’B’C’ cân tại A’, đường cao A’H và M’ là trọng tâm tâm của tam giác A’B’C’. Biết rằng \(\frac{{BH}}{{B'H'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}} = 3.\) Chọn đáp án đúng.

  • A
    \(\frac{{BM}}{{B'M'}} = \frac{7}{4}\)
  • B
    \(\frac{{BM}}{{B'M'}} = \frac{5}{2}\)
  • C
    \(\frac{{BM}}{{B'M'}} = \frac{3}{2}\)
  • D
    \(\frac{{BM}}{{B'M'}} = 3\)
Câu 11 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, \(AC = 4cm,BC = 6cm.\)Kẻ tia Cx vuông góc với BC (tia Cx và điểm A nằm khác phía so với đường thẳng BC). Lấy trên tia Cx điểm D sao cho \(BD = 9cm.\) Diện tích tam giác ABD bằng:

  • A
    \(9\sqrt {20} c{m^2}\)
  • B
    \(\frac{9}{2}\sqrt {20} c{m^2}\)
  • C
    \(\sqrt {20} c{m^2}\)
  • D
    \(\frac{9}{4}\sqrt {20} c{m^2}\)
Câu 12 :

Tam giác ABH vuông tại H có \(AB = 25cm,BH = 15cm.\) Trên tia đối của tia HB lấy điểm C sao cho \(AC = \frac{5}{3}AH.\) Chu vi tam giác AHC là:

  • A
    80cm
  • B
    90cm
  • C
    70cm
  • D
    100cm
Câu 13 :

Cho hình vẽ:

Chu vi tam giác DMC là:

  • A
    \(15 - \sqrt {117} cm\)
  • B
    \(15 + \sqrt {117} cm\)
  • C
    \(15 + \sqrt {118} cm\)
  • D
    \(15 - \sqrt {118} cm\)
Câu 14 :

Cho tam giác ABC cân tại A có chu vi bằng 60cm và tam giác A’B’C’ cân tại A’, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng \(\frac{{BH}}{{B'H'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{3}{2}\). Chu vi tam giác A’B’C’ là:

  • A
    15cm
  • B
    20cm
  • C
    30cm
  • D
    40cm
Câu 15 :

Cho tam giác ABC cân tại A và tam giác A’B’C’ cân tại A’, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng \(\frac{{CH}}{{C'H'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}}\). Biết rằng \(\widehat {BAC} = 4\widehat {A'C'B'}.\) Chọn đáp án đúng.

  • A
    \(\widehat {BAC} = {90^0}\)
  • B
    \(\widehat {BAC} = {100^0}\)
  • C
    \(\widehat {BAC} = {120^0}\)
  • D
    \(\widehat {BAC} = {110^0}\)
Câu 16 :

Cho điểm B nằm trên đoạn thẳng AC sao cho \(AB = 6cm,BC = 24cm.\) Vẽ về một phía của AC tia Ax và Cy vuông góc với AC. Trên tia Ax lấy điểm E sao cho \(EB = 10cm,\) trên tia Cy lấy điểm D sao cho \(BD = 30cm.\)

Cho các khẳng định sau:

1. Tam giác EBD là tam giác nhọn.

2. Diện tích tam giác EBD bằng \(150c{m^2}\).

3. Chu vi tam giác EBD bằng 60cm.

Trong các khẳng định trên, có bao nhiêu khẳng định đúng?

  • A
    0
  • B
    1
  • C
    2
  • D
    3
Câu 17 :

Cho hai hình chữ nhật ABCD và A’B’C’D’ thỏa mãn \(AC = 3AB,B'D' = 3A'B'\)

Nếu \(AB = 2A'B'\) và diện tích hình chữ nhật ABCD là \(12{m^2}\) thì diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là bao nhiêu?

  • A
    \(6{m^2}\)
  • B
    \(8{m^2}\)
  • C
    \(10{m^2}\)
  • D
    \(3{m^2}\)