Trắc nghiệm Tìm số chưa biết trong đẳng thức của hai phân số Toán 6 có đáp án

Trắc nghiệm Tìm số chưa biết trong đẳng thức của hai phân số

19 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Tìm số nguyên \(x\) biết  \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)

  • A

    \(x = 7\)

  • B

    \(x = 5\)  

  • C

    \(x = 15\)        

  • D

    \(x = 6\)

Câu 2 :

Cho biểu thức \(C = \dfrac{{11}}{{2n + 1}}\) . Tìm tất cả các giá trị của $n$ nguyên để giá trị của $C$  là một số tự nhiên. 

  • A

    \(n \in \left\{ { - 6; - 1;0;5} \right\}\)  

  • B

    \(n \in \left\{ { - 1;5} \right\}\)

  • C

    \(n \in \left\{ {0;5} \right\}\)

  • D

    \(n \in \left\{ {1;11} \right\}\)

Câu 3 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(n\) để \(\dfrac{9}{{4n + 1}}\) đạt giá trị nguyên.

  • A

    \(1\)

  • B

    \(0\)  

  • C

    \(2\)

  • D

    \(3\)

Câu 4 :

Tổng các số \(a;b;c\) thỏa mãn \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{12}}{a} = \dfrac{b}{{ - 54}} = \dfrac{{ - 738}}{c}\) là:

  • A

    \(1161\)                       

  • B

    \( - 1125\)       

  • C

    \( - 1053\)              

  • D

    \(1089\)

Câu 5 :

Tính tổng các giá trị \(x \in Z\) biết rằng \( - \dfrac{{111}}{{37}} < x < \dfrac{{91}}{{13}}.\)

  • A

    \(22\)   

  • B

    \(20\)  

  • C

    \(18\)

  • D

    \(15\)

Câu 6 :

Tìm tập hợp các số nguyên \(n\) để \(A = \dfrac{{3n - 5}}{{n + 4}}\) có giá trị là số nguyên.

  • A

    \(n \in \left\{ {13} \right\}\)    

  • B

    \(n \in \left\{ { - 21; - 5; - 3;13} \right\}\)

  • C

    \(n \in \left\{ { - 17; - 1;1;17} \right\}\)                 

  • D

    \(n \in \left\{ { - 13; - 3;3;13} \right\}\)

Câu 7 :

Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{3}{y}\) và \(x > y?\)

  • A

    \(4\)

  • B

    \(3\)     

  • C

    \(2\)

  • D

    \(1\)

Câu 8 :

Tìm \(x;y\) biết \(\dfrac{{x - 4}}{{y - 3}} = \dfrac{4}{3}\) và \(x - y = 5.\)

  • A

    \(x = 15;y = 5\)           

  • B

    \(x = 5;y = 15\)  

  • C

    \(x = 20;y = 15\)                  

  • D

    \(x = 25;y = 10\)

Câu 9 :

Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{x}{7} = \dfrac{6}{{21}}?\)

  • A

    \(x = 2\)

  • B

    \(x = -2\)

  • C

    \(x = 5\)

  • D

    \(x =  - 5\)

Câu 10 :

Cho biểu thức \(C = \dfrac{{12}}{{3n - 2}}\). Tìm tất cả các giá trị nguyên của \(n\) để giá trị của \(C\) là một số tự nhiên. 

  • A

    \(n \in \left\{ { - 6; - 1;0;5} \right\}\) 

  • B

    \(n \in \left\{ {1;2} \right\}\)

  • C

    \(n \in \left\{ {1;2;\dfrac{4}{3};\dfrac{5}{3};\dfrac{8}{3};\dfrac{{14}}{3}} \right\}\)     

  • D

    \(n \in \left\{ 0 \right\}\)

Câu 11 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(n\) để \(\dfrac{6}{{n + 2}}\) đạt giá trị nguyên.

  • A

    \(1\)

  • B

    \(0\)

  • C

    \(2\)

  • D

    \(3\)

Câu 12 :

Tổng các số \(a;b;c\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - a}}{6} = \dfrac{{14}}{{ - b}} = \dfrac{c}{{60}} = \dfrac{{ - 2}}{3}\) là:

  • A

    \(11\)

  • B

    \( - 11\)

  • C

    \( - 15\)

  • D

    \(10\)

Câu 13 :

Tính tổng các giá trị \(x \in Z\) biết rằng: \( - \dfrac{{169}}{{13}} < x \le \dfrac{{84}}{{12}}.\)

  • A

    \(28\)

  • B

    \( - 50\)  

  • C

    \(45\)

  • D

    \(15\)

Câu 14 :

Tìm tập hợp các số nguyên \(n\) để \(A = \dfrac{{6n + 3}}{{2n - 1}}\) có giá trị là số nguyên.

  • A

    \(n \in \left\{ 1 \right\}\)         

  • B

    \(n \in \left\{ { - 1; - 2;0;1} \right\}\)

  • C

    \(n \in \left\{ { - 1;1;7} \right\}\)

  • D

    \(n \in \left\{ { - 1;0;1;2} \right\}\)

Câu 15 :

Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\dfrac{x}{6} = \dfrac{7}{y}\) và \(x < y < 0?\)

  • A

    \(6\)

  • B

    \(1\)

  • C

    \(2\)

  • D

    \(4\)

Câu 16 :

Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\) và \(x < 0.\)  

  • A

    \(x = 81\)

  • B

    \(x = - 81\)

  • C

    \(x =  - 9\)

  • D

    \(x = 9\)

Câu 17 :

Tìm số nguyên \(x\), biết rằng \(\dfrac{{2x}}{9} = - \dfrac{8}{3}\)   

  • A

    \( - 12\)

  • B

    \(12\)

  • C

    \( - 24\)

  • D

    \(24\)

Câu 18 :

Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{{16}}{x}\) và \(x < 0.\)

  • A

    \(-2\)

  • B

    \(-4\)

  • C

    \(-8\)

  • D

    \(8\)

Câu 19 :

Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{{16}}{x}\) và \(x > 0.\)

  • A

    \(-2\)

  • B

    \(-4\)

  • C

    \(8\)

  • D

    \(-8\)