Trắc nghiệm Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó Toán 6 có đáp án

Trắc nghiệm Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó

21 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Biết \(\dfrac{3}{5}\) số học sinh giỏi của lớp $6A$  là $12$ học sinh. Hỏi lớp $6A$  có bao nhiêu học sinh giỏi?

  • A

    $12$ học sinh giỏi 

  • B

    $15$ học sinh giỏi 

  • C

    $14$ học sinh giỏi 

  • D

    $20$ học sinh giỏi 

Câu 2 :

Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng \(\dfrac{4}{7}\) đoạn đường đó dài $40{\rm{ }}km.$

  • A

    $75km$          

  • B

    $48km$   

  • C

    $70km$

  • D

    $80km$

Câu 3 :

Tìm một số biết \(\dfrac{3}{5}\% \) của nó bằng $0,3.$

  • A

    \(100\) 

  • B

    \(60\)  

  • C

    \(30\) 

  • D

    \(50\)

Câu 4 :

Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết \(\dfrac{2}{3}\) số dầu ở thùng thứ nhất là $28$ lít dầu, \(\dfrac{4}{5}\) số dầu ở thùng thứ hai là $48$ lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?

  • A

    \(124\left( l \right)\)

  • B

    \(102\left( l \right)\)   

  • C

    \(92\left( l \right)\) 

  • D

    \(100\left( l \right)\)

Câu 5 :

Trong rổ có $50$ quả cam. Số táo bằng \(\dfrac{9}{{10}}\) số cam và số cam bằng \(\dfrac{{10}}{{11}}\) số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

  • A

    \(150\) quả

  • B

    \(100\) quả   

  • C

    \(145\) quả 

  • D

    \(140\) quả

Câu 6 :

Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết $57000$ đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng \(\dfrac{3}{4}\) số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?

  • A

    $311000$ đồng

  • B

    $113000$ đồng          

  • C

    $133000$ đồng     

  • D

    $131000$ đồng

Câu 7 :

Lớp $6A$ có $24$ học sinh nam. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh cả lớp. Hỏi lớp $6A$ có bao nhiêu học sinh nữ?

  • A

    $30$ học sinh 

  • B

    $8$ học sinh

  • C

    $6$ học sinh

  • D

    $16$  học sinh.

Câu 8 :

Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng \(\dfrac{3}{8}\) chiều dài là $12cm,$  \(\dfrac{2}{3}\) chiều rộng là $12cm.$

  • A

    \(515c{m^2}\)

  • B

    \(520c{m^2}\)

  • C

    \(576c{m^2}\)

  • D

    \(535c{m^2}\)

Câu 9 :

Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là $80\% .$ Tìm số học sinh nam, biết lớp $6A$ có $36$ học sinh?

  • A

    $20$ học sinh.

  • B

    $17$ học sinh.

  • C

    $19$ học sinh.

  • D

    $16$ học sinh.

Câu 10 :

Minh đọc quyển sách trong $4$ ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được \(\dfrac{3}{5}\) số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được $80\% $ số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc $30$ trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

  • A

    \(375\) trang

  • B

    \(625\) trang

  • C

    \(500\) trang

  • D

    \(650\) trang

Câu 11 :

Hiện nay tuổi anh bằng \(\dfrac{2}{5}\) tuổi bố và bằng \(\dfrac{4}{3}\) tuổi em. Tính tổng số tuổi của hai anh em, biết rằng hiện nay bố $40\;$tuổi.

  • A

    \(30\)

  • B

    \(26\)

  • C

    \(32\)

  • D

    \(28\)

Câu 12 :

Hiệu của hai số là \(21.\) Biết \(37,5\% \) số lớn bằng \(0,6\) số nhỏ. Hai số đó là

  • A

    \(56;35\)

  • B

    \(45;56\)                     

  • C

    \(60;39\)

  • D

    \(56;45\)

Câu 13 :

Hai đám ruộng thu hoạch tất cả \(990kg\) thóc. Biết rằng \(\dfrac{2}{3}\) số thóc thu hoạch ở ruộng thứ nhất bằng \(\dfrac{4}{5}\) số thóc thu hoạch ở ruộng thứ hai. Hỏi đám ruộng thứ hai thu hoạch bao nhiêu thóc?

  • A

    \(450kg\)

  • B

    \(540kg\)                     

  • C

    \(600kg\)        

  • D

    \(300kg\)

Câu 14 :

Tổng số đo chiều dài của ba tấm vải là \(224m.\) Nếu cắt \(\dfrac{3}{7}\) tấm vải thứ nhất, \(\dfrac{1}{5}\) tấm vải thứ hai và \(\dfrac{2}{5}\) tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải bằng nhau. Tính chiều dài tấm vải thứ nhất.

  • A

    \(90m\)

  • B

    \(224m\)         

  • C

    \(84m\)

  • D

    \(112m\)

Câu 15 :

Tỉ số của hai số $a$ và $b$ là $120\% .$ Hiệu của hai số đó là $16.$ Tìm tổng hai số đó.

  • A

    \(96\)

  • B

    \(167\)

  • C

    \(150\)

  • D

    \(176\)

Câu 16 :

Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm $30\% $ tổng số cây, số cây hồng chiếm $50\% $  tổng số cây, số cây mít là $40$ cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?

  • A

    \(20\) cây

  • B

    \(200\) cây

  • C

    \(100\) cây

  • D

    \(240\) cây

Câu 17 :

Bạn Thu đọc một cuốn sách trong \(4\) ngày. Ngày thứ nhất Thu đọc được \(\dfrac{1}{5}\) cuốn sách và \(10\) trang. Ngày thứ hai, Thu đọc được \(\dfrac{4}{9}\) số trang còn lại và \(10\) trang. Ngày thứ ba, Thu đọc được \(\dfrac{2}{7}\) số trang còn lại và \(10\) trang. Ngày thứ tư, Thu đọc được \(\dfrac{8}{9}\) số trang còn lại và \(10\) trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách Thu đã đọc có bao nhiêu trang?

  • A

    \(140\) trang

  • B

    \(270\) trang

  • C

    \(350\) trang

  • D

    \(280\) trang

Câu 21 :

Tìm một số, biết: \(\dfrac{2}{{11}}\) của nó bằng 14?

  • A

    \(\dfrac{{28}}{{11}}\)

  • B

    \(24\)

  • C

    \(56\)

  • D

    \(77\)