Trắc nghiệm Rút gọn phân thức đại số Toán 8 có đáp án

Trắc nghiệm Rút gọn phân thức đại số

14 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Rút gọn phân thức $\dfrac{{{a^2} - 2a - 8}}{{{a^2} + 2a}}$ ta được

  • A

    $\dfrac{a}{{2 + a}}$

  • B

    $\dfrac{{a - 4}}{{2 + a}}$

  • C

    $ - 8$

  • D

    $\dfrac{{a - 4}}{a}$

Câu 2 :

Rút gọn phân thức \(\dfrac{{5{x^2} - 10xy + 5{y^2}}}{{{x^2} - {y^2}}}\) ta được:

  • A

    \(\dfrac{{x - y}}{{5(x + y)}}\)

  • B

    \(\dfrac{{5(x - y)}}{{x + y}}\)

  • C

    \(\dfrac{{5{{(x - y)}^2}}}{{x + y}}\)

  • D

    \(\dfrac{5}{{x + y}}\)

Câu 3 :

Phân thức  \(\frac{{{x^2} - 7x + 12}}{{{x^2} - 6x + 9}}\) (với \(x \ne 3\)) bằng với phân thức nào sau đây?

  • A
    \(\frac{{x - 4}}{{x + 3}}\)
  • B
    \(\frac{{x + 4}}{{x + 3}}\)
  • C
    \(\frac{{x - 4}}{{x - 3}}\)
  • D
    \(\frac{{x + 4}}{{x - 3}}\)
Câu 4 :

Cho \(A = \frac{{{x^2} + x - 6}}{{2{x^2} + 6x}}\). Khi đó:

  • A
    \(A = \frac{{x - 2}}{2}\)
  • B
    \(A = \frac{{x - 2}}{{2x + 6}}\)
  • C
    \(A = \frac{{x - 2}}{{x + 3}}\)
  • D
    \(A = \frac{{x - 2}}{{2x}}\)
Câu 5 :

Rút gọn phân thức \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2} - {c^2}}}{{a + b + c}}\) ta được phân thức có tử là:

  • A
    \(a + b + c\)
  • B
    \(a - b - c\)
  • C
    \(a - b + c\)
  • D
    \(a + b - c\)
Câu 6 :

Mẫu thức của phân thức \(\frac{{{x^2} - xy - x + y}}{{{x^2} + xy - x - y}}\) sau khi thu gọn có thể là:

  • A
    \(x - y\)
  • B
    \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\)
  • C
    \(x + y\)
  • D
    \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + y} \right)\)
Câu 7 :

Rút gọn phân thức \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\) được kết quả bằng

  • A
    \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\).
  • B
    \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\).
  • C
    \(x + y\).
  • D
    \(x - y\).
Câu 8 :

Kết quả nào sau đây là sai?

  • A

    \(\frac{{6{x^3}y}}{{2x}} = 3{x^2}y\).

  • B

    \(\frac{{8{x^2} + 5}}{x} = 8x + 5\).

  • C

    \(\frac{{{x^3} - {y^3}}}{{x - y}} = {x^2} + xy + {y^2}\).

  • D

    \(\frac{{9x + 6}}{3} = 3x + 2\).

Câu 9 :

Rút gọn phân thức \(\frac{{3{{\left( {b - a} \right)}^2}}}{{9\left( {a - b} \right)}}\), ta được kết quả là:

  • A

    \(\frac{{b - a}}{3}\).

  • B

    \(\frac{{a - b}}{6}\).

  • C

    \(3\left( {a - b} \right)\).

  • D

    \(\frac{{a - b}}{3}\).

Câu 10 :

Kết quả rút gọn phân thức \(\frac{{5x\left( {x + 3} \right)}}{{10\left( {x + 3} \right)}}\) là:

  • A

    \(2x\).

  • B

    \(\frac{x}{2}\).

  • C

    \(\frac{2}{x}\).

  • D

    \(\frac{1}{2}\).

Câu 11 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định sai

  • A

    \(\frac{{5{x^2}y}}{{x{y^2}}} = \frac{{5x}}{y}\).

  • B

    \(\frac{{{x^3} - 8}}{{x - 2}} = {x^2} + 2x + 4\).

  • C

    \(\frac{{x - 5}}{{2 - x}} = \frac{{5 - x}}{{x - 2}}\).

  • D

    \(\frac{{3 - x}}{{x + 2}} = \frac{{x - 3}}{{x + 2}}\).

Câu 12 :

Rút gọn biểu thức \(\frac{{5{x^2} - 10xy}}{{2{{\left( {x - 2y} \right)}^3}}}\) được kết quả bằng

  • A

    \(\frac{{5x}}{{2{{\left( {x - 2y} \right)}^2}}}\).

  • B

    \(\frac{{5xy}}{{2{{\left( {x - 2y} \right)}^2}}}\).

  • C

    \(\frac{{5x}}{{{{\left( {x - 2y} \right)}^2}}}\).

  • D

    \(\frac{5}{{2{{\left( {x - 2y} \right)}^2}}}\).

Câu 13 :

Kết quả rút gọn của biểu thức \(\frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{9 - {{\left( {x + 5} \right)}^2}}}\) bằng

  • A

    \(\frac{{x + 2}}{{8 - x}}\).

  • B

    \(\frac{{ - x - 2}}{{x + 8}}\).

  • C

    \(\frac{{x + 2}}{{x - 8}}\).

  • D

    \(\frac{{x + 2}}{{x + 8}}\).

Câu 14 :

Phân thức \(\frac{{2xy}}{{3{x^2}y}}\) bằng với phân thức nào trong các phân thức sau?

  • A

    \(\frac{{2y}}{{3x}}\).

  • B

    \(\frac{{2y}}{{5x}}\).

  • C

    \(\frac{{3y}}{{2x}}\).

  • D

    \(\frac{2}{{3x}}\).