Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức

16 câu hỏi
30 phút
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Tìm x, biết \(2 - 25{x^2} = 0\)

  • A
    \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\).
  • B
    \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\).
  • C
    \(\frac{2}{{25}}\).
  • D
    \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\)  hoặc \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\).
Câu 2 :

Thực hiện phép chia: \(\left( {{x^5} + {x^3} + {x^2} + 1} \right):\left( {{x^3} + 1} \right)\)

  • A
    \({x^2} + 1\).
  • B
    \({(x + 1)^2}\).
  • C
    \({x^2} - 1\).
  • D
    \({x^2} + x + 1\).
Câu 3 :

Chọn câu sai.

  • A
    \({x^2} - 6x + 9 = {(x - 3)^2}\).
  • B
    \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{4} + 2y} \right)^2}\).
  • C
    \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{2} + 2y} \right)^2}\).
  • D
    \(4{x^2} - 4xy + {y^2} = {(2x - y)^2}\).
Câu 4 :

Tính nhanh \(B = 5.101,5 - 50.0,15\)

  • A
    \(100\).
  • B
    \(50\).
  • C
    \(500\).
  • D
    \(1000\).
Câu 5 :

Đa thức \(4{b^2}{c^2}-{\left( {{c^2} + {b^2}-{a^2}} \right)^2}\) được phân tích thành

  • A
    \(\left( {b + c + a} \right)\left( {b + c-a} \right)\left( {a + b-c} \right)\left( {a-b + c} \right)\)
  • B
    \(\left( {b + c + a} \right)\left( {b-c-a} \right)\left( {a + b-c} \right)\left( {a-b + c} \right)\)
  • C
    \(\left( {b + c + a} \right)\left( {b + c-a} \right){\left( {a + b-c} \right)^2}\)
  • D
    \(\left( {b + c + a} \right)\left( {b + c-a} \right)\left( {a + b-c} \right)\left( {a-b-c} \right)\)
Câu 6 :

Phân tích đa thức thành nhân tử: \({x^2} + 6x + 9\;\)

  • A
    \((x + 3)(x - 3)\).
  • B
    \((x - 1)(x + 9)\).
  • C
    \({(x + 3)^2}\).
  • D
    \((x + 6)(x - 3)\).
Câu 7 :

Tìm x, biết \(2 - 25{x^2} = 0\)

  • A
    \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\).
  • B
    \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\).
  • C
    \(\frac{2}{{25}}\).
  • D
    \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\)  hoặc \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\).
Câu 8 :

Đa thức \({x^6}-{y^6}\) được phân tích thành

  • A
    \({\left( {x + y} \right)^2}({x^2}\;-xy + {y^2})({x^2}\; + xy + {y^2})\)
  • B

    \(\left( {x + y} \right)({x^2}\; - xy + {y^2})\left( {y-x} \right)({x^2}\; + xy + {y^2})\).

  • C
    \({\left( {x + y} \right)^2}({x^2}\;-xy + {y^2})({x^2}\; + xy + {y^2})\)
  • D

    \(\left( {x + y} \right)({x^2}\; - xy + {y^2})\left( {x - y} \right)({x^2}\; + xy + {y^2})\).

Câu 9 :

Tính nhanh biểu thức \({37^2} - {13^2}\)

  • A
    \(1200\).
  • B
    \(800\).
  • C
    \(1500\).
  • D
    \(1800\).
Câu 10 :

Chọn câu sai.

  • A
    \({x^2} - 6x + 9 = {(x - 3)^2}\).
  • B
    \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{4} + 2y} \right)^2}\).
  • C
    \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{2} + 2y} \right)^2}\).
  • D
    \(4{x^2} - 4xy + {y^2} = {(2x - y)^2}\).
Câu 11 :

Cho \({\left( {3{x^2} + 3x - 5} \right)^2} - {\left( {3{x^2} + 3x + 5} \right)^2} = mx(x + 1)\) với \(m \in \mathbb{R}\). Chọn câu đúng

  • A
    \(m >  - 59\).
  • B
    \(m < 0\).
  • C
    \(m \vdots 9\).
  • D
    \(m\) là số nguyên tố.
Câu 12 :

Cho \({(3{x^2} + 6x - 18)^2} - {(3{x^2} + 6x)^2} = m(x + n)(x - 1)\). Khi đó \(\frac{m}{n}\) bằng:

  • A
    \(\frac{m}{n} = 36\).
  • B
    \(\frac{m}{n} =  - 36\).
  • C
    \(\frac{m}{n} = 18\).
  • D
    \(\frac{m}{n} =  - 18\).
Câu 13 :

Hiệu bình phương các số lẻ liên tiếp thì luôn chia hết cho

  • A
    7.
  • B
    8.
  • C
    9.
  • D
    10.
Câu 14 :

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn\({\left( {2x-5} \right)^2}\;-4{\left( {x-2} \right)^2}\; = 0\)?

  • A
    \(2\).
  • B
    \(1\).
  • C
    \(0\).
  • D
    \(4\).
Câu 15 :

Gọi\({x_1};{x_2};{x_3}\) là các giá trị thỏa mãn \(4{\left( {2x-5} \right)^2}\;-9{(4{x^2}\;-25)^2}\; = 0\). Khi đó\({x_1}\; + {x_2}\; + {x_3}\) bằng

  • A
    \( - 3\).
  • B
    \( - 1\).
  • C
    \(\frac{{ - 5}}{3}\).
  • D
    \(1\).
Câu 16 :

Với a3 + b3 + c3 = 3abc thì

  • A
    \(a = b = c\).
  • B
    \(a + b + c = 1\).
  • C
    \(a = b = c\) hoặc \(a + b + c = 0\).
  • D
    \(a = b = c\) hoặc \(a + b + c = 1\).