Trắc nghiệm Áp dụng Viète để tính tổng và tích các nghiệm Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Áp dụng Viète để tính tổng và tích các nghiệm

15 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng. Phương trình $a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)$ có hai nghiệm ${x_1};{x_2}$. Khi đó

  • A

    $\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.$

  • B

    $\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.$

  • C

    $\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} =  - \dfrac{c}{a}\end{array} \right.$

  • D

    $\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} =  - \dfrac{c}{a}\end{array} \right.$

Câu 2 :

Gọi ${x_1};{x_2}$ là nghiệm của phương trình ${x^2} - 5x + 2 = 0$. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức $A = x_1^2 + x_2^2$

  • A

    $20$

  • B

    $21$

  • C

    $22$

  • D

    $23$

Câu 3 :

Gọi ${x_1};{x_2}$ là nghiệm của phương trình $ - 2{x^2} - 6x - 1 = 0$. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức $N = \dfrac{1}{{{x_1} + 3}} + \dfrac{1}{{{x_2} + 3}}$

  • A

    $6$

  • B

    $2$

  • C

    $5$

  • D

    $4$

Câu 4 :

Gọi ${x_1};{x_2}$ là nghiệm của phương trình ${x^2} - 20x - 17 = 0$. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức $C = x_1^3 + x_2^3$

  • A

    $9000$

  • B

    $2090$

  • C

    $2009$

  • D

    $9020$

Câu 5 :

Cho parabol \(\left( P \right):y =  - {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = x + m - 2.\) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 < 3\).

  • A

    \(2 < m < \dfrac{9}{4}\)

  • B

    \(1 < m < \dfrac{9}{4}\)

  • C

    \( - 1 < m < \dfrac{9}{4}\)

  • D

    \( - 2 < m < \dfrac{9}{4}\)

Câu 6 :

Tìm \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 4m = 0\) (\(x\) là ẩn, \(m\) là tham số) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^3 - x_1^2 = x_2^3 - x_2^2\).

  • A
    \( m = 0\)
  • B
    \( m = - 1\)
  • C
    \( m = 1\)
  • D
    \( m = 2\)
Câu 11 :

Gọi S và P lần lượt là tổng và tích hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 7x + 11 = 0\). Khi đó \(S + P\) bằng:

  • A

    18.

  • B

    7.  

  • C

    11.  

  • D

    4.

Câu 13 :

Biết rằng \({x^2} - 5x + 2 = 0\) có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\). Khi đó \({x_1}^2 + {x_2}^2\) bằng

  • A

    20.

  • B

    21.

  • C

    22.

  • D

    23.

Câu 14 :

Cho phương trình \({x^2} - \sqrt 2 x - 2 + \sqrt 3  = 0\). Tính \(x_1^3 + x_2^3\).

  • A

    \(8 - 3\sqrt 3 \).

  • B

    \(\sqrt 2 \).

  • C

    \(\sqrt 2 \left( {8 - 3\sqrt 3 } \right)\).

  • D

    \(\sqrt 2 \left( {8 + 3\sqrt 3 } \right)\).

Câu 15 :

Cho phương trình \({x^2} - 14x + 33 = 0\). Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm, hãy chọn câu đúng:

  • A

    \({x_1} + {x_2} = 33;\;{x_1}{x_2} = 14\).

  • B

    \({x_1} + {x_2} = 14;\;{x_1}{x_2} = 33\).

  • C

    \({x_1} + {x_2} = 11;\;{x_1}{x_2} = 3\).

  • D

    \({x_1} + {x_2} = 14;\;{x_1}{x_2} =  - 33\).