Trắc nghiệm Áp dụng Viète để nhẩm nghiệm Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Áp dụng Viète để nhẩm nghiệm

5 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng. Phương trình $a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)$ có $a - b + c = 0$. Khi đó

  • A

    Phương trình có một nghiệm ${x_1} = 1$, nghiệm kia là ${x_2} = \dfrac{c}{a}$

  • B

    Phương trình có một nghiệm ${x_1} =  - 1$, nghiệm kia là ${x_2} = \dfrac{c}{a}$

  • C

    Phương trình có một nghiệm ${x_1} =  - 1$, nghiệm kia là ${x_2} =  - \dfrac{c}{a}.$

  • D

    Phương trình có một nghiệm ${x_1} = 1$, nghiệm kia là ${x_2} =  - \dfrac{c}{a}.$

Câu 2 :

Không giải phương trình, tính tổng hai nghiệm (nếu có) của phương trình ${x^2} - 6x + 7 = 0$

  • A

    $\dfrac{1}{6}$

  • B

    $3$

  • C

    $6$

  • D

    $7$

Câu 3 :

Biết rằng phương trình  $\left( {m - 2} \right){x^2} - \left( {2m + 5} \right)x + m + 7 = 0\,\left( {m \ne 2} \right)$ luôn có nghiệm ${x_1};{x_2}$ với mọi $m$. Tìm ${x_1};{x_2}$ theo $m$.

  • A

    ${x_1} =  - 1;{x_2} =  - \dfrac{{m + 7}}{{m - 2}}$

  • B

    ${x_1} = 1;{x_2} =  - \dfrac{{m + 7}}{{m - 2}}$

  • C

    ${x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{{m + 7}}{{m - 2}}$

  • D

    ${x_1} =  - 1;{x_2} = \dfrac{{m + 7}}{{m - 2}}$

Câu 4 :

Tìm các giá trị của \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x + 8 - 4m = 0\) có hai nghiệm âm phân biệt.

  • A

    $m < 2$ và $m \ne 1$

  • B

    $m < 3$

  • C

    $m <2$

  • D

    $m > 0$

Câu 5 :

Phương trình \(\left( {\sqrt 3  - 2} \right){x^2} + 2x - \sqrt 3  = 0\) có nghiệm là

  • A

    \({x_1} =  - 1;{x_2} = \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 3  - 2}}\).

  • B

    \({x_1} =  - 1;{x_2} =  - \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 3  - 2}}\).

  • C

    \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 3  - 2}}\).  

  • D

    \({x_1} = 1;{x_2} =  - \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 3  - 2}}\).