Cho đường thẳng mn cắt đường thẳng xy và uv lần lượt tại hai điểm P và Q (H.3.17).Em hãy kể tên:
a) Hai cặp góc so le trong
b) Bốn cặp góc đồng vị.
Trên Hình 3.18, cho biết hai góc so le trong A1 và B3 bằng nhau và bằng \(60^\circ \).
Hãy tính và so sánh hai góc so le trong còn lại A2 và B4.
Chọn hai góc đồng vị rồi tính và so sánh hai góc đó.
a) Cho hình 3.19, biết \(\widehat {{A_2}} = 40^\circ ;\widehat {{B_4}} = 40^\circ \). Em hãy cho biết số đo các góc còn lại.
b) Các cặp góc A1 và B4; A2 và B3 được gọi là các cặp góc trong cùng phía. Tính tổng: \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_4}};\widehat {{A_2}} + \widehat {{B_3}}\).
1. Quan sát Hình 3.22 và giải thích vì sao AB // CD.
2. Tìm trên Hình 3.23 hai đường thẳng song song với nhau và giải thích vì sao chúng song song?
Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Để vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a, ta có thể sử dụng góc nhọn \(60^\circ \) của êke để vẽ như sau:
Tại sao khi vẽ như trên ta lại khẳng định được hai đường thẳng a và b song song với nhau.
Dùng góc vuông hay góc 30\(^\circ \)của êke (thay cho góc 60\(^\circ \)) để vẽ đường thẳng đi qua và song song với đường thẳng a cho trước.
Quan sát hình 3.24.
a) Tìm một góc ở vị trí so le trong với góc MNB.
b) Tìm một góc ở vị trí đồng vị với góc ACB.
c) Kể tên một cặp góc trong cùng phía.
Quan sát Hình 3.25. Biết \(\widehat {MEF} = 40^\circ ;\widehat {EMN} = 40^\circ \). Em hãy giải thích tại sao EF // NM.
Quan sát hình 3.26, giải thích vì sao AB // DC.
Cho điểm A và đường thẳng d không đi qua A. Hãy vẽ đường thẳng d’ đi qua A và song song với d
Cho hai điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng a đi qua A và đường thẳng b đi qua B sao cho a song song với b.
Hãy vẽ hai đoạn thẳng AB và MN sao cho AB // MN và AB = MN
Cho hình 3.10
a) Viết tên góc so le trong với góc NMC
b) Viết tên góc đồng vị với góc ACB, góc AMN.
Vẽ đường thẳng d và điểm M không thuộc d. Vẽ đường thẳng a đi qua M và song song với d.
Vẽ tam giác ABC bất kì. Vẽ đường thẳng xy đi qua điểm A và song song với BC.
Vẽ lại hình 3.11 vào vở rồi giải thích tại sao xx’ // yy’.
Cho hình 3.12. Giải thích tại sao \(a\parallel b\).
Cho hình 3.13. Giải thích tại sao \(MN\parallel PQ\).
Cho hình 3.14. Giải thích tại sao \(EF\parallel NP\)
Vẽ lại hình 3.15 vào vở, biết \(NP\parallel MQ,NP = MQ\)
Vẽ lại hình 3.16 vào vở. Giải thích tại sao \(Hx\parallel Ky\).
Góc ở vị trí so le trong với \(\widehat {xMN}\) làA. \(\widehat {yNt'}\)B. \(\widehat {MNy'}\)C. \(\widehat {xMt}\)D. \(\widehat {NMx'}\).
Quan sát hình vẽ bên và chọn khẳng định đúng:A. \(xx' \bot yy'\)B. \(xx'//yy'\)C. \(xx' \bot tt'\)D. \(xx'//tt'\).
Quan sát hình vẽ bên và chọn khẳng định đúng:A. \(c//a\)B. \(c//b\)C. \(a//b\)D. \(a \bot b\).
Quan sát hình 3.5.
d) Biết MN // BC, em hãy kể tên ba cặp góc bằng nhau trong hình vẽ.
Quan sát hình 3.6. Biết \(\widehat {MEF} = {40^o};\widehat {EMN} = {40^o}.\) Em hãy giải thích tại sao EF // NM.
Quan sát hình 3.7, giải thích tại sao AB // DC
Cho điểm A và đường thẳng d không đi qua A. Hãy vẽ đường thẳng d’ đi qua A và song song với d.
Hãy vẽ hai đoạn thẳng AB và MN sao cho AB // MN và AB = MN.
Quan sát hình vẽ bên và chứng tỏ xy // x’y’.
Quan sát hình vẽ bên và chứng tỏ Ax // By.