Fill in the blanks with suggest and the verbs in the box.
(Điền từ gợi ý và động từ trong khung vào chỗ trống.)
not sit eat wash not drink reduce get |
Từ vựng:
not sit: không ngồi
eat (v): ăn
wash (v): rửa
not drink: không uống
reduce (v): giảm thiếu
get (v): lấy
1. The WHO suggests getting enough sleep to help your organs work properly.
(WHO khuyên bạn nên ngủ đủ giấc để giúp các cơ quan của bạn hoạt động bình thường.)
2. Expertstoo much soda or other sugary drinks.
3. Doctorsyour hands regularly to prevent viruses.
4. Doctorsa variety of foods to get all the necessary nutrients.
5. The WHOthe amount of fat, sugar, and meat you eat to stay healthy.
6. Expertsall day. They suggest getting up and moving around every 30-60 minutes.
a. Fill in the blanks with the words in the box.
(Điền vào chỗ trống với các từ trong hộp.)
addicted promote maintain obese nourishing access risk cafeteria |
1. It's important to have access to healthcare services.
(Điều quan trọng là được tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ.)
2. Some people areto junk food. They eat it every day and they can't stop.
3. If you're happy with how you look, you need to a healthy diet. It will help you stay the same weight.
4. Schools can healthy lifestyles in their communities by teaching children about healthy habits.
5. If you eat a lot of junk food and drink a lot of soda, it's easy to become .
6. Our school serves really good food for lunch.
7. Too much screen time can increase your of having eye problems.
8. Preparingmeals at home is a great way to take control of your health.
Writing Skill (Kĩ năng viết) Summarizing a text (Tóm tắt một văn bản) Summarizing a text helps you understand, remember, and communicate the main ideas of a topic. To summarize a text effectively, you should: (Tóm tắt một văn bản giúp bạn hiểu, ghi nhớ và truyền đạt những ý chính của một chủ đề. Để tóm tắt một văn bản một cách hiệu quả, bạn nên:) • Underline and put the main ideas in the text you are summarizing into groups. Use the paragraph titles to help you. You can give each group a letter to help you organize the text. (Gạch chân và sắp xếp các ý chính trong văn bản bạn đang tóm tắt thành các nhóm. Sử dụng tiêu đề đoạn văn để giúp bạn. Bạn có thể đưa cho mỗi nhóm một lá thư để giúp bạn sắp xếp văn bản.) • Give each group of ideas a heading. Make the original headings shorter or summarize the main ideas into headings. (Đặt tiêu đề cho mỗi nhóm ý tưởng. Làm cho các tiêu đề ban đầu ngắn hơn hoặc tóm tắt các ý chính thành các tiêu đề.) • Organize your writing in the same order. Follow the order of the information in the text you are summarizing. Give each heading a different number if the original text also has numbered headings. (Sắp xếp bài viết của bạn theo cùng một thứ tự. Thực hiện theo thứ tự của thông tin trong văn bản bạn đang tóm tắt. Đặt cho mỗi tiêu đề một số khác nhau nếu văn bản gốc cũng có tiêu đề được đánh số.) • Write an introduction (and a conclusion) for your summary. Use your own words and write a conclusion if the original text has one. (Viết phần giới thiệu (và kết luận) cho phần tóm tắt của bạn. Sử dụng từ ngữ của riêng bạn và viết kết luận nếu văn bản gốc có.) • Write using the same style. Use the same language (formal or informal words). (Viết theo cùng một phong cách. Sử dụng cùng một ngôn ngữ (từ trang trọng hoặc không chính thức).) |
Look at the example of a bad summary of the article. Label the summary with the different problems (A-E).
(Hãy xem ví dụ về một bản tóm tắt không hay của bài viết. Dán nhãn bản tóm tắt với các vấn đề khác nhau (A-E).)
A: too many small details and not the main idea
(quá nhiều chi tiết nhỏ và không phải là ý chính)
B: information is just copied and not summarized
(thông tin chỉ được sao chép và không được tóm tắt)
C: topics are not in order
(chủ đề không theo thứ tự)
D: topic title is too long
(tiêu đề chủ đề quá dài)
E: language is too informal
(ngôn ngữ quá thân mật/không trang trọng)
(1)
1. Focus on one goal at a time
(Tập trung vào một mục tiêu tại một thời điểm)
Choose the best goal and do it. (2) .
(Hãy chọn mục tiêu tốt nhất và thực hiện nó.)
2. Don't give up
(Đừng bỏ cuộc)
If your health improvements aren't going as quickly as you expected, don't give up. If you eat something unhealthy or didn't go for a run, its OK. Keep trying to achieve your goals and you will see a difference. (3) .
(Nếu sự cải thiện sức khỏe của bạn không diễn ra nhanh chóng như bạn mong đợi, đừng bỏ cuộc. Nếu bạn ăn thứ gì đó không lành mạnh hoặc không chạy bộ thì cũng không sao. Hãy tiếp tục cố gắng đạt được mục tiêu của mình và bạn sẽ thấy sự khác biệt.)
3. Set real life goals and not just things you wish you could do (4) .
(Đặt mục tiêu thực tế trong cuộc sống chứ không chỉ những điều bạn ước mình có thể làm)
Over 90% of people never achieve the goals they set themselves at New Year's. (5) .
(Hơn 90% mọi người không bao giờ đạt được mục tiêu mình đặt ra vào dịp năm mới.)