Thành ngữ ám chỉ việc ta lợi dụng lúc người khác gặp hoạn nạn, khó khăn, gặp điều không may để lấn át, áp đảo, vùi dập người đó.

Quảng cáo

Giậu đổ bìm leo.


Thành ngữ ám chỉ việc ta lợi dụng lúc người khác gặp hoạn nạn, khó khăn, gặp điều không may để lấn át, áp đảo, vùi dập người đó.

Giải thích thêm
  • Giậu: tấm tre nứa đan hoặc hàng cây nhỏ và rậm, dùng để ngăn cách sân vườn.

  • Bìm: cây bìm bìm, một loại cây dây leo, hoa hình phễu màu trắng hoặc tím xanh, thường mọc leo ở các bờ rào.

  • Thành ngữ có nguồn gốc từ một câu chuyện dân gian: Có một hàng giậu đứng sừng sững bao quanh khu vườn. Nó ca ngợi sự khéo léo của bàn tay con người và tin rằng mình không thể đổ. Cạnh hàng giậu là cây bìm bìm. Bìm bìm cố gắng mấy lần để bám vào hàng giậu, hòng trèo cao hơn để đón ánh nắng mặt trời. Hàng giậu không biết bìm bìm phủ lên người mình, tỏ ra rất bực tức. Hàng giậu mách con người việc đó. Con người liền phạt bìm bìm không cho nó leo lên, làm bìm bìm vô cùng tức giận. Khi thời vụ qua đi, con người thu hoạch hết rau trong vườn, không còn ngó ngàng đến hàng giậu nữa. Hàng giậu bị tàn phá bởi thời tiết khắc nghiệt, cuối cùng, nó bị nghiêng sau một đêm mưa to. Thấy hàng giậu nghiêng sát người mình, bìm bìm vui vẻ ùa các dây leo lên hàng giậu. Cả nhà nó nói với hàng giậu: “Xưa giậu hắt hủi bìm bìm nhà ta, lúc ta cần thì chẳng có nơi nương tựa, giờ giậu nhà ngươi đổ kêu người nào thấy ai. Không là hàng giậu ngăn chó, ngăn gà thì cứ để họ nhà ta leo lên, dẫu sao cũng còn có ích”.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Sau khi công ty đối thủ gặp khó khăn, nhiều công ty khác đã giậu đổ bìm leo, chiếm đoạt thị phần của họ.

  • Cần phải cảnh giác với những kẻ giậu đổ bìm leo, lợi dụng lúc người khác gặp khó khăn để trục lợi cho bản thân.

  • Hành động giậu đổ bìm leo là hành động xấu, cần được lên án và loại bỏ.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Mượn gió bẻ măng.

  • Đục nước béo cò.

Quảng cáo
close