Thành ngữ chỉ những người phản bội, bán nước, làm tay sai cho kẻ thù, có hành động xấu xa và gây hại cho đất nước hay gia đình, bất trung, bất hiếu.

Quảng cáo

Gian thần tặc tử

Thành ngữ chỉ những người phản bội, bán nước, làm tay sai cho kẻ thù, có hành động xấu xa và gây hại cho đất nước hay gia đình, bất trung, bất hiếu.

Giải thích thêm
  • Gian thần: tên quan có hành vi gian trá, phản bội nhà vua
  • Tặc tử: con cái phản bội cha mẹ
  • Thành ngữ nhấn mạnh sự phản bội giữa những người cùng thuộc một đơn vị hoặc tổ chức, thần dân phản bội vua, con cái phản bội cha mẹ.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Trong suốt cuộc đời, hắn bị người đời coi là gian thần tặc tử vì đã chọn làm tay sai cho kẻ địch.
  • Ông vô cùng hối hận khi đã nuôi nấng một đứa xảo trá, gian thần tặc tử như nó.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Phản thần nghịch tử.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Trung thần hiếu tử.

Quảng cáo
close