Bài 159 : Ôn tập về phép nhân và phép chiaGiải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 91, 92 VBT toán 2 bài 159 : Ôn tập về phép nhân và phép chia tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Tính nhẩm: a) \(4 \times 8 = ...\) \(15:5 = ...\) \(2 \times 5 = ...\) \(32:4 = ...\) \(3 \times 8 = ...\) \(12:2 = ...\) \(4 \times 7 = ...\) \(18:3 = ...\) \(2 \times 9 = ...\) \(27:3 = ...\) \(3 \times 6 = ...\) \(14:2 = ...\) \(5 \times 7 = ...\) \(40:4 = ...\) \(5 \times 4 = ...\) \(25:5 = ...\) b) \(20 \times 2 = ...\) \(30 \times 2 = ...\) \(20 \times 4 = ...\) \(30 \times 3 = ...\) \(40:2 = ...\) \(60:2 = ...\) \(80:4 = ...\) \(90:3 = ...\) Phương pháp giải: - Nhẩm bảng nhân, chia trong phạm vi đã học rồi điền kết quả vào chỗ trống. - Phép nhân, chia số tròn chục với số có một chữ số : Thực hiện phép tính giữa chữ số hàng chục với số có một chữ số rồi viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng kết quả vừa tìm được. Lời giải chi tiết: a) \(4 \times 8 = 32\) \(15:5 = 3\) \(2 \times 5 = 10\) \(32:4 = 8\) \(3 \times 8 = 24\) \(12:2 = 6\) \(4 \times 7 = 28\) \(18:3 = 6\) \(2 \times 9 = 18\) \(27:3 = 9\) \(3 \times 6 = 18\) \(14:2 = 7\) \(5 \times 7 = 35\) \(40:4 = 10\) \(5 \times 4 = 20\) \(25:5 = 5\) b) \(20 \times 2 = 40\) \(30 \times 2 = 60\) \(20 \times 4 = 80\) \(30 \times 3 = 90\) \(40:2 = 20\) \(60:2 = 30\) \(80:4 = 20\) \(90:3 = 30\) Bài 2 Tính: \(\eqalign {5 \times 3 + 5 &= ........\cr&=........\cr}\) \(\eqalign {28:4 + 13 &= ........\cr&=........\cr}\) \(\eqalign {4 \times 9 - 16 &= ........\cr&=........\cr}\) Phương pháp giải: - Thực hiện phép tính nhân hoặc chia rồi cộng hoặc trừ với số còn lại. - Trình bày lần lượt theo thứ tự các phép tính vừa tính. Lời giải chi tiết: \(\eqalign {5 \times 3 + 5 &=15+5\cr&=20\cr}\) \(\eqalign {28:4 + 13 &= 7+13\cr&=20\cr}\) \(\eqalign {4 \times 9 - 16 &= 36-16\cr&=20\cr}\) Bài 3 Tìm \(x\): \(a)\; x:4 = 5 \) \(b) \; 5 \times x= 40\) Phương pháp giải: - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{a)\; x:4 &= 5 \cr x &= 5 \times 4 \cr x &= 20 \cr} \) \(\eqalign{b) \; 5 \times x& = 40 \cr x &= 40:5 \cr x &= 8 \cr} \) Bài 4 Trong vườn cây có 8 hàng cây, mỗi hàng cây có 5 cây. Hỏi trong vườn đó có bao nhiêu cây ? Phương pháp giải: Tóm tắt 1 hàng : 5 cây 8 hàng : ... cây ? Muốn tìm lời giải ta lấy số cây của một hàng nhân với 8. Lời giải chi tiết: Trong vườn đó có số cây là: \(5 \times 8 = 40\) (cây) Đáp số: \(40\) cây. Bài 5 Khoanh vào chữ đặt dưới hình đã tô đậm \(\displaystyle {1 \over 4}\) số hình tròn của hình tròn đó: Phương pháp giải: - Xác định hình có số hình tròn được chia thành bốn phần bằng nhau và đã tô đậm 1 phần như thế. - Khoanh vào chữ cái đặt dưới hình đó. Lời giải chi tiết: Loigiaihay.com
Quảng cáo
|