Bài 5. Chuyển động tổng hợp trang 32, 33, 34, 35 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạoBạn C đứng yên trên sân ga vẫy tay tiễn bạn A và bạn B trên tàu hỏa. Khi tàu chuyển động, bạn C thấy bạn B đang chuyển động ra xa trong khi bạn A lại thấy bạn B đứng yên trên tàu (Hình 5.1). Tại sao. Quan sát Hình 5.2, mô tả chuyển động của: Bé trai (hình 5.2a) đối với mẹ trên thang cuộn và đối với bố cùng em gái đứng yên trên mặt đất. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu hỏi tr 32
Phương pháp giải: Liên hệ thực tế Lời giải chi tiết: Bạn C thấy bạn B đang chuyển động trong khi đó bạn A lại thấy bạn B đứng yên, sở dĩ như vậy là do tính tương đối của chuyển động, tùy vào vật đượcc họn làm mốc.
Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ Lời giải chi tiết: a) Bé trai đứng yên so với mẹ và chuyển động xa dần so với bố cùng em gái. b) Thuyền giấy đứng yên đối với nước và chuyển động xa dần đối với người quan sát. Câu hỏi tr 33
Phương pháp giải: Dự đoán Lời giải chi tiết: Từ hình vẽ, ta thấy thời gian chuyển động của hình a khi chuyển động xuôi dòng nhanh hơn thời gian chuyển động của hình b khi chuyển động ngược dòng. Câu hỏi tr 34
Phương pháp giải: Biểu thức vận tốc tổng hợp: \(\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} \) Lời giải chi tiết: Chọn chiều dương là chiều anh trai chạy đuổi theo. Trong trường hợp a, ta có v13 > 0; v23 > 0 => \({v_{12}} = {v_{13}} - {v_{23}}\) Trong trường hợp b, ta có v13 > 0; v23 < 0 => \({v_{12}} = {v_{13}} + {v_{23}}\) => Trong trường hợp b thì bạn đó sẽ nhận được tài liệu nhanh hơn. Câu hỏi tr 35
Phương pháp giải: (1) là vật chuyển động đang xét. (2) là vật chuyển động được chọn gốc của hệ quy chiếu chuyển động. (3) là vật đứng yên được chọn làm gốc của hệ quy chiếu đứng yên. Biểu thức vận tốc tổng hợp là: \(\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} \) Lời giải chi tiết: (1): đoàn tàu. (2): người soát vé (3): học sinh. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của đoàn tàu a) Ta có v12 = 1,5 m/s; v13 = 8 m/s; \(\overrightarrow {{v_{12}}} < 0\) Vận tốc của người soát vé đối với học sinh là: \(\begin{array}{l}\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} \\ \Rightarrow \overrightarrow {{v_{23}}} = \overrightarrow {{v_{13}}} - \overrightarrow {{v_{12}}} \\ \Rightarrow {v_{23}} = {v_{13}} + {v_{12}} = 8 + 1,5 = 9,5(m/s)\end{array}\) b) Ta có: v12 = 1,5 m/s; v13 = 8 m/s; \(\overrightarrow {{v_{12}}} > 0\) Vận tốc của người soát vé đối với học sinh là: \(\begin{array}{l}\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} \\ \Rightarrow \overrightarrow {{v_{23}}} = \overrightarrow {{v_{13}}} - \overrightarrow {{v_{12}}} \\ \Rightarrow {v_{23}} = {v_{13}} - {v_{12}} = 8 - 1,5 = 6,5(m/s)\end{array}\) c) Ta có: v12 = 0 m/s; v13 = 8 m/s => Vận tốc của người soát vé đối với học sinh là 8 m/s.
Phương pháp giải: Liên hệ thực tế Lời giải chi tiết: Dòng nước đang chảy xuôi theo hướng từ Tây sang Đông, chiếc thuyền nếu đi theo hướng Tây sang Đông sẽ nhanh hơn chiếc thuyền đi ngược lại từ Đông sang Tây. Bài tập
Phương pháp giải: (1) là vật chuyển động đang xét. (2) là vật chuyển động được chọn gốc của hệ quy chiếu chuyển động. (3) là vật đứng yên được chọn làm gốc của hệ quy chiếu đứng yên. Biểu thức vận tốc tổng hợp là: \(\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} \) Biểu thức tính thời gian của chuyển động thẳng đều: \(t = \frac{S}{v}\) Lời giải chi tiết: (1) máy bay (2) gió (3) mặt đất Ta có vận tốc của máy bay so với gió là v12 = 525 km/h; vận tốc của gió so với mặt đất là v23 = 36 km/h Chọn chiều dương là chiều chuyển động của máy bay (hướng bắc) Do gió chuyển động theo hướng nam nên: \(\overrightarrow {{v_{23}}} < 0\) Vận tốc của máy bay là: \(\begin{array}{l}\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} \\ \Rightarrow {v_{13}} = {v_{12}} - {v_{23}} = 525 - 36 = 489(km/h)\end{array}\) => Thời gian bay của máy bay trên quãng đường 1160 km là: \(t = \frac{S}{v} = \frac{{1160}}{{489}} \approx 2,37(h)\)
Phương pháp giải: (1) là vật chuyển động đang xét. (2) là vật chuyển động được chọn gốc của hệ quy chiếu chuyển động. (3) là vật đứng yên được chọn làm gốc của hệ quy chiếu đứng yên. Biểu thức vận tốc tổng hợp là: \(\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} \) Biểu thức tính thời gian của chuyển động thẳng đều: \(t = \frac{S}{v}\) Lời giải chi tiết: a) (1) ca nô (2) dòng nước (3) bờ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ca nô Ta có v12 = 8 m/s; v23 = 4 m/s Vận tốc của ca nô so với bờ là: v13 = v12 + v23 = 8 + 4 = 12 (m/s) Đổi 2 km = 2000 m Thời gian đội cứu hộ đến được chỗ người bị nạn là: \(t = \frac{S}{v} = \frac{{2000}}{{12}} \approx 167(s)\) b) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ca nô => Ca nô chuyển động ngược chiều dòng nước => v13 = v12 - v23 = 8 - 4 = 4 (m/s) => Thời gian đội cứu hộ quay về trạm ban đầu là: \(t = \frac{S}{v} = \frac{{2000}}{4} = 500(s)\)
Quảng cáo
|