Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) - Trang 72.Giải trang 72 VBT hoá 8 - Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 21 Quảng cáo
1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất Thí dụ: Xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất \(KNO_3\) Các bước giải: 1. Tìm khối lượng mol của KNO3: MKNO3 = 39+14+16.3 = 101 2. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: nK = 1 mol; nN = 1 mol; nO = 3 mol 3. Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố: \(\begin{array}{l}\% K = \dfrac{{39.100\% }}{{101}} = 38,6\% \\\% N = \dfrac{{14.100\% }}{{101}} = 13,8\% \\\% O = 100\% - (\% K + \% N) = 47,6\% \end{array}\) 2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất Thí dụ: Xác định công thức hóa học của hợp chất có M = 160g, và thành phần phần trăm các nguyên tố là: 40%Cu, 20%S, 40%O. Các bước giải: 1. Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất \(\begin{array}{l}{m_{Cu}} = \frac{{160.40}}{{100}} = 64g\\m{}_S = \frac{{160.20}}{{100}} = 32g\\{m_O} = 160 - (64 + 32) = 64g\end{array}\) 2. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất nCu= 64:64 = 1 mol; nS= 32:32=1 mol; nO= 64:16=4 mol Suy ra: Trong 1 mol phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O 3. Công thức hóa học của hợp chất là: CuSO4 Loigiaihay.com
Quảng cáo
|