A. Sai. Sinh sản vô tính ít xảy ra ở động vật.
B. Đúng. Sinh sản vô tính xảy ra phổ biến ở thực vật, giúp nhân nhanh các cây trồng từ một cá thể với nhiều đặc tính quý.
Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chương 4 trang 48, 49, 50 SBT Sinh 11 Cánh diềuKhẳng định nào sau đây về sinh sản là không đúng? Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH tr 48 4.1.
Phương pháp giải: Sinh sản có thể là sinh sản hữu tính (có sự kết hợp giao tử đực và cái để tạo ra cá thể mới) hoặc sinh sản vô tính (không có sự kết hợp giao tử đực và cái để tạo ra cá thể mới). Giải chi tiết: Chọn đáp án B. 4.2.
Phương pháp giải: Sinh sản vô tính tạo ra những cá thể con có kiểu gen giống nhau và giống cá thể mẹ ban đầu --> Sinh sản vô tính có lợi khi môi trường sống ổn định, không có nhiều thay đổi. Giải chi tiết: Chọn đáp án A. Các phát biểu đúng về sinh sản vô tính: (1), (2), (3) và (4). CH tr 49 4.3.
Phương pháp giải: Sinh sản có thể là sinh sản hữu tính (có sự kết hợp giao tử đực và cái để tạo ra cá thể mới) hoặc sinh sản vô tính (không có sự kết hợp giao tử đực và cái để tạo ra cá thể mới). Giải chi tiết: Chọn đáp án B 4.4.
Phương pháp giải: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản trong đó cá thể mới được tạo thành từ cá thể thế hệ trước, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái. Do đó, trong các cấu trúc trên, trong sinh sản vô tính, có sự xuất hiện của cá thể mới. Giải chi tiết: Chọn đáp án D. 4.5.
Phương pháp giải: Trong quá trình sinh sản hữu tính, giai đoạn trước thụ tinh diễn ra sự hình thành giao tử đơn bội (n) nhờ quá trình giảm phân và sự vận chuyển giao tử Giải chi tiết: Chọn đáp án A. 4.6.
Phương pháp giải: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản trong đó có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử, từ đó phát triển thành cá thể mới. Như vậy, trong sinh sản hữu tính, cơ thể mới được hình thành từ hợp tử. Giải chi tiết: Chọn đáp án C. 4.7.
Phương pháp giải: Hormone và một số yếu tố môi trường (nhiệt độ môi trường, dinh dưỡng, ánh sáng, các chất kích thích,…) đều tham gia điều hoà sinh sản ở sinh vật ở cấp độ tế bào và cơ thể. Giải chi tiết: Chọn đáp án A. 4.8.
Phương pháp giải: Các tác nhân điều hoà sinh sản ở sinh vật thông qua điều hoà quá trình sinh giao tử, quá trình thụ tinh và quá trình phân bào. Giải chi tiết: Chọn đáp án D. 4.9.
Phương pháp giải: Cá thể con hình thành từ một cá thể mẹ là đặc điểm có cả ở sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính. Giải chi tiết: Chọn đáp án C. A. Sai. Đặc điểm di truyền của các cá thể con khác nhau là đặc điểm có ở sinh sản hữu tính, không có ở sinh sản vô tính. B. Sai. Có quá trình tạo thành giao tử là đặc điểm có ở sinh sản hữu tính, không có ở sinh sản vô tính. C. Đúng. Cá thể con hình thành từ một cá thể mẹ là đặc điểm có cả ở sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính. D. Sai. Có sự hình thành hợp tử là đặc điểm có ở sinh sản hữu tính, không có ở sinh sản vô tính. CH tr 50 4.10.
Phương pháp giải: Vật chất di truyền trong sinh sản vô tính được truyền đạt thông qua quá trình nguyên phân. Cá thể mới được hình thành từ một tế bào, mô hoặc cơ quan của cá thể thế hệ trước, có hệ gene giống hệ gene của cá thể thế hệ trước. Giải chi tiết: Chọn đáp án B. 4.11.
Phương pháp giải: Vật chất di truyền trong sinh sản vô tính được truyền đạt thông qua quá trình nguyên phân. Cá thể mới được hình thành từ một tế bào, mô hoặc cơ quan của cá thể thế hệ trước, có hệ gene giống hệ gene của cá thể thế hệ trước. Giải chi tiết: Chọn đáp án B. 4.12.
Phương pháp giải: Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản vô tính trong đó cá thể con được hình thành từ bộ phận hoặc cơ quan sinh dưỡng của cá thể mẹ, phổ biến như thân bò (cây dâu tây,…), thân rễ (cây gừng, cây tre,…), thân củ (cây khoai tây,…), thân hành (cây hành, cây tỏi,…), chồi bên (cây cúc,…), lá (cây lá bỏng,…), rễ (cây khoai lang,…). Giải chi tiết: Chọn đáp án D. 4.13.
Phương pháp giải: Cá thể mới được hình thành từ một tế bào, mô hoặc cơ quan của cá thể thế hệ trước, có hệ gene giống hệ gene của cá thể thế hệ trước. Giải chi tiết: (a) – (3): Khoai tây sinh sản vô tính bằng thân củ. (b) – (4): Khoai lang sinh sản vô tính bằng rễ. (c) – (2): Tre sinh sản vô tính bằng thân rễ. (d) – (5): Cây lá bỏng sinh sản vô tính bằng lá. (e) – (1): Tỏi sinh sản vô tính bằng thân hành. 4.14.
Phương pháp giải: Quá trình hình thành giao tử đực từ tế bào mẹ hạt phấn ở thực vật có hoa Giải chi tiết: Chọn đáp án C. Quá trình hình thành giao tử đực từ tế bào mẹ hạt phấn ở thực vật có hoa: Tế bào mẹ hạt phấn giảm phân tạo thành 4 tiểu bào tử → Mỗi tiểu bào tử nguyên phân một lần tạo thành 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào sinh dưỡng (nằm trong hạt phấn) →Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo thành 2 giao tử đực. CH tr 51 4.15.
Phương pháp giải: Trong bầu nhụy có một hay nhiều noãn chứa tế bào trung tâm lớn. Tế bào trung tâm (2n) giảm phân tạo ra bốn tế bào đơn bội không cân đối, ba tế bào tiêu biến, tế bào lớn (đại bào tử) nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo thành 8 nhân. Cấu trúc này gọi là túi phôi chứa tế bào trứng (n) và hai tế bào kèm, nhân lưỡng cực và ba tế bào đối cực Giải chi tiết: Chọn đáp án C. Trong bầu nhụy có một hay nhiều noãn chứa tế bào trung tâm lớn. Tế bào trung tâm (2n) giảm phân tạo ra bốn tế bào đơn bội không cân đối, ba tế bào tiêu biến, tế bào lớn (đại bào tử) nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo thành 8 nhân. Cấu trúc này gọi là túi phôi chứa tế bào trứng (n) và hai tế bào kèm, nhân lưỡng cực và ba tế bào đối cực. Như vậy, túi phôi được hình thành từ tế bào trung tâm trong noãn thông qua một lần giảm phân, ba lần nguyên phân. 4.16.
Phương pháp giải: Thụ phấn chéo là hình thức thụ phấn trong đó hạt phấn từ nhị tiếp xúc với đầu nhuỵ của bông hoa khác cây cùng loài. Giải chi tiết: Chọn đáp án C. 4.17.
Phương pháp giải: Quá trình thụ tinh kép ở thực vật có hoa là quá trình thụ tinh với sự tham gia của hai tinh tử, một tinh tử kết hợp với trứng tạo thành hợp tử và một tinh tử kết hợp với nhân lưỡng cực tạo thành nhân tam bội. Giải chi tiết: Chọn đáp án D. 4.18.
Phương pháp giải: Trật tự đúng về quá trình thụ phấn, thụ tinh ở thực vật là:
Giải chi tiết: Chọn đáp án B.
CH tr 52 4.19.
Phương pháp giải: Thụ phấn là quá trình phát tán hạt phấn từ nhị tiếp xúc với đầu nhuỵ → Quá trình thụ phấn xảy ra ở đầu nhuỵ (vị trí (1) trong hình).. Giải chi tiết: Chọn đáp án D. 4.20.
Phương pháp giải:
Giải chi tiết: Chọn đáp án A. 4.21.
Phương pháp giải:
Giải chi tiết: Chọn đáp án D. 4.22.
Phương pháp giải: Thân, lá, rễ là các cơ quan sinh dưỡng => Thân, lá, rễ không tham gia vào sinh sản hữu tính Giải chi tiết: Chọn đáp án A. 4.23.
Phương pháp giải: Sự tái sinh, mọc lại các bộ phận cơ thể bị mất là hình thức sinh sản phân mảnh. Trong hình thức phân mảnh, cơ thể mẹ bị phân thành hai hoặc nhiều mảnh, mỗi mảnh tái sinh các phần đã mất tạo thành cơ thể hoàn chỉnh. Giải chi tiết: Chọn đáp án A. 4.24.
Phương pháp giải: Trong hình thức trinh sản, trứng không được thụ tinh phát triển thành cá thể mới. Giải chi tiết: Chọn đáp án C. A. Sai. Trong hình thức trinh sản, cá thể mới phát triển từ trứng không qua thụ tinh. B. Sai. Trong hình thức trinh sản, có xảy ra quá trình giảm phân tạo thành giao tử nhưng không có sự kết hợp giao tử tạo thành hợp tử. C. Đúng. Trong hình thức trinh sản, trứng không được thụ tinh phát triển thành cá thể mới. D. Sai. Hình thức trinh sản thường gặp ở ong, kiến, mối, rồng Komodo, cá mập đầu búa, cá răng cưa,… 4.25.
Phương pháp giải: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản trong đó cá thể mới được tạo thành từ cá thể thế hệ trước, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái. Vì vậy, thế hệ con có sự đồng nhất về mặt di truyền. Giải chi tiết: Chọn đáp án C. CH tr 53 4.26.
Phương pháp giải: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản trong đó có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử, từ đó phát triển thành cơ thể mới. Giải chi tiết: Chọn đáp án D. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản trong đó có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử, từ đó phát triển thành cơ thể mới. Do đó, các cơ thể mới có hệ gene không hoàn toàn giống với cá thể thế hệ trước và không hoàn toàn giống nhau (đa dạng về mặt di truyền). 4.27.
Phương pháp giải: Do có sự đa dạng về mặt di truyền nên thế hệ con ở các sinh vật sinh sản hữu tính có khả năng thích nghi cao hơn khi môi trường có nhiều biến động. Giải chi tiết: Chọn đáp án C. A. Sai. Sinh sản hữu tính có nhiều giai đoạn nên thời gian cho mỗi lứa đẻ dài hơn đồng thời sinh ra ít con hơn với sinh sản vô tính. B. Sai. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản trong đó có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử, từ đó phát triển thành cơ thể mới. Do đó, các cơ thể mới có hệ gene không hoàn toàn giống với cá thể thế hệ trước và không hoàn toàn giống nhau (đa dạng về mặt di truyền). C. Đúng. Do có sự đa dạng về mặt di truyền nên thế hệ con ở các sinh vật sinh sản hữu tính có khả năng thích nghi cao hơn khi môi trường có nhiều biến động. D. Sai. Sinh sản hữu tính tạo nên nhiều thể tái tổ hợp di truyền khác nhau nên các sinh vật sinh sản hữu tính có nhiều biến dị hơn so với ở các sinh vật sinh sản vô tính. 4.28.
Phương pháp giải: So với thụ tinh ngoài, thụ tinh trong có số lượng con được sinh ra ít hơn. Giải chi tiết: Chọn đáp án D. A. Sai. Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh mà trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh dục của con cái. B. Sai. Thụ tinh ngoài thường gặp ở đa số động vật ở nước (cá, ếch,…). C. Sai. Thụ tinh trong thường xảy ra phổ biến ở động vật trên cạn kể cả động vật có xương sống (bò sát, chim, thú) và động vật không có xương sống (côn trùng). D. Đúng. So với thụ tinh ngoài, thụ tinh trong có số lượng con được sinh ra ít hơn. 4.29.
Phương pháp giải: Ở động vật đẻ con, phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng và chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ. Giải chi tiết: Chọn đáp án D. A. Sai. Ở động vật đẻ trứng, phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng. B. Sai. Hình thức đẻ trứng thai có ở loài thụ tinh trong. C. Sai. Ở động vật đẻ trứng thai, phôi phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh ở trong trứng trước khi được mẹ đẻ ra ngoài. D. Đúng. Ở động vật đẻ con, phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng và chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ. 4.30.
Phương pháp giải: Thứ tự đúng về các sự kiện xảy ra trong quá trình sinh sản hữu tính ở người:
Giải chi tiết: Chọn A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (7) → (5). CH tr 54 4.31.
Phương pháp giải: Để quá trình thụ tinh diễn ra bình thường, chỉ cần một trứng chín và rụng. Giải chi tiết: Chọn đáp án A. 4.32.
Phương pháp giải: Ở cá thể đực, hormone LH có tác dụng kích thích tế bào kẽ tiết hormone testosterone. Giải chi tiết: Chọn đáp án B. 4.33.
Phương pháp giải: Trong cơ chế điều hoà sinh trứng ở người, hormone estrogen khi ở nồng độ cao sẽ kích thích thuỳ trước tuyến yên và vùng dưới đồi tiết hormone. Giải chi tiết: Chọn đáp án D. 4.34.
Phương pháp giải: Estrogen và progesterone kích thích niêm mạc tử cung dày lên để chuẩn bị đón trứng đã thụ tinh làm tổ. Giải chi tiết: Chọn đáp án B. A. Sai. FSH do thuỳ trước tuyến yên tiết ra kích thích nang trứng phát triển và tiết hormone estrogen. B. Đúng. Estrogen và progesterone kích thích niêm mạc tử cung dày lên để chuẩn bị đón trứng đã thụ tinh làm tổ. C. Sai. GnRH kích thích thuỳ trước tuyến yên tiết FSH và LH. D. Sai. Progesterone ở nồng độ cao ức chế vùng dưới đồi tiết GnRH và thuỳ trước tuyến yên tiết FSH và LH. 4.35.
Phương pháp giải: Chức năng chính của thể vàng là duy trì tổng hợp progesterone và estrogen sau khi rụng trứng. Giải chi tiết: Chọn đáp án B. CH tr 55 4.36.
Phương pháp giải: Yếu tố môi trường như pheromone, chế độ dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ, các chất kích thích,… tham gia điều hoà quá trình sinh sản bằng cách làm biến đổi quá trình trao đổi chất hoặc tác động lên hệ thần kinh và hệ nội tiết (ảnh hưởng đến hoạt động của các hormone sinh dục). Giải chi tiết: Chọn đáp án D. 4.37.
Phương pháp giải: Dùng hormone progesterone không có tác dụng kích thích sinh sản cho bò vì hormone progesterone ở nồng độ cao sẽ ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên làm cho trứng không chín và rụng (giảm hiệu quả sinh sản). Giải chi tiết: Chọn đáp án A. 4.38.
Phương pháp giải: Viên uống tránh thai hằng ngày có tác dụng ức chế quá trình chín và rụng trứng. Giải chi tiết: Chọn đáp án C. A. Sai. Dụng cụ tử cung có tác dụng ngăn sự làm tổ của phôi trong tử cung. B. Sai. Bao cao su nam có tác dụng ngăn cản tinh trùng gặp trứng. C. Đúng. Viên uống tránh thai hằng ngày có tác dụng ức chế quá trình chín và rụng trứng. D. Sai. Tính vòng kinh có tác dụng ngăn cản tinh trùng gặp trứng. 4.39.
Phương pháp giải: Chọn đáp án B. Giải chi tiết: Một số biện pháp dùng để điều hoà sinh sản đang được áp dụng ở người:
4.40.
Phương pháp giải: Sinh sản vô tính ít xảy ra ở động vật. Sinh sản vô tính xảy ra phổ biến ở thực vật, giúp nhân nhanh các cây trồng từ một cá thể với nhiều đặc tính quý. Giải chi tiết: A. Sai. Sinh sản vô tính ít xảy ra ở động vật. B. Đúng. Sinh sản vô tính xảy ra phổ biến ở thực vật, giúp nhân nhanh các cây trồng từ một cá thể với nhiều đặc tính quý. CH tr 56 4.41.
Phương pháp giải: Sinh sản vô tính không thể được sử dụng phổ biến trong chọn giống cây trồng Giải chi tiết: Sinh sản vô tính không thể được sử dụng phổ biến trong chọn giống cây trồng.Vì trong sinh sản vô tính hầu như các cá thể con mang đặc điểm di truyền giống nhau và giống cá thể mẹ nên hầu như không tạo được nguồn vật liệu di truyền cho chọn giống. 4.42.
Phương pháp giải: Sinh sản hữu tính được sử dụng phổ biến trong nhân giống cũng như chọn tạo giống vật nuôi, cây trồng Giải chi tiết: Sinh sản hữu tính được sử dụng phổ biến trong nhân giống cũng như chọn tạo giống vật nuôi, cây trồng vì: Sinh sản hữu tính cho phép tạo ra các cá thể mới, các cá thể này có vật chất di truyền tái tổ hợp từ vật chất di truyền của cá thể bố và mẹ, không hoàn toàn giống nhau và giống cá thể bố mẹ tạo ra nguồn biến dị phong phú nên là nguồn nguyên liệu cho chọn giống, tạo giống mới. 4.43.
Phương pháp giải: Với một số cây ăn quả thân gỗ như bưởi, nhãn, việc thực hiện giâm cành mít đạt hiệu quả do tỉ lệ ra rễ thấp, cây con nếu được tạo thành có kích thước nhỏ, lâu ra quả. Cây chuối thường không tạo hạt hoặc số lượng hạt rất ít. Biện pháp nhân giống chuối chủ yếu là tách chồi hoặc nuôi cấy mô. Giải chi tiết: (1) Sai. Với một số cây ăn quả thân gỗ như bưởi, nhãn, việc thực hiện giâm cành mít đạt hiệu quả do tỉ lệ ra rễ thấp, cây con nếu được tạo thành có kích thước nhỏ, lâu ra quả. (2) Sai. Cây chuối thường không tạo hạt hoặc số lượng hạt rất ít. Biện pháp nhân giống chuối chủ yếu là tách chồi hoặc nuôi cấy mô. 4.44.
Phương pháp giải: Sinh sản có thể là sinh sản hữu tính (có sự kết hợp giao tử đực và cái để tạo ra cá thể mới) hoặc sinh sản vô tính (không có sự kết hợp giao tử đực và cái để tạo ra cá thể mới). Giải chi tiết:
4.45.
Phương pháp giải: Để nhân giống cây cam có thể sử dụng các phương pháp: phương pháp nhân giống hữu tính: gieo hạt; phương pháp nhân giống vô tính: chiết cành, ghép cành/ ghép mắt, nuôi cấy mô (đỉnh sinh trưởng). Giải chi tiết:
4.46.
Phương pháp giải: Các hormone điều hoà sinh sản Giải chi tiết: a) (1) GnRH (2) FSH và LH (3) LH (4) testosterone (5) testosterone (6) GnRH, FSH và LH (7) FSH (8) inhibin (9) inhibin (10) FSH b) (1) GnRH (2) FSH và LH (3) FSH (4) estrogen (5) FSH và LH (6) estrogen (7) FSH và LH (8) LH (9) LH (10) LH (11) progesterone và estrogen (12) progesterone và estrogen (13) GnRH, FSH và LH (14) progesterone (15) progesterone CH tr 57 4.47.
Phương pháp giải: Khi nữ giới bị cắt bỏ cả hai buồng trứng thì không tiết estrogen và progesterone Giải chi tiết: Khi nữ giới bị cắt bỏ cả hai buồng trứng thì không tiết estrogen và progesterone, dẫn đến không làm dày niêm mạc tử cung và không có kinh. 4.48.
Phương pháp giải: Không có thuốc viên tránh thai hằng ngày hoặc thuốc tiêm tránh thai chỉ chứa estrogen Giải chi tiết: Không có thuốc viên tránh thai hằng ngày hoặc thuốc tiêm tránh thai chỉ chứa estrogen. Vì estrogen khi ở nồng độ cao sẽ liên hệ ngược dương tính, kích thích tiết FSH và LH, kích thích trứng chín và rụng. 4.49.
Phương pháp giải: Hormone này kích thích các cơn co thắt mạnh mẽ của cơ tử cung giúp đẩy thai ra ngoài. Giải chi tiết: Hormone đó là oxytocin. Hormone này kích thích các cơn co thắt mạnh mẽ của cơ tử cung giúp đẩy thai ra ngoài.
Quảng cáo
|