Phần câu hỏi bài 7 trang 31 Vở bài tập toán 9 tập 1Giải phần câu hỏi bài 7 trang 31 VBT toán 9 tập 1. Với x < 0, y < 0, biểu thức... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 13 Với \(x < 0, y < 0,\) biểu thức \(\sqrt {\dfrac{{{x^3}}}{y}} \) được biến đổi thành (A) \(\dfrac{{{x^2}}}{y}\sqrt {xy} \) (B) \( - \dfrac{{{x^2}}}{y}\sqrt {xy} \) (C) \(\dfrac{x}{y}\sqrt {xy} \) (D) \( - \dfrac{x}{y}\sqrt {xy} \) Phương pháp giải: Áp dụng kiến thức: Với các biểu thức \(A, B\) mà \(A.\,B \ge 0,\,\,B \ne 0\) , ta có: \(\sqrt {\dfrac{A}{B}} = \dfrac{{\sqrt {AB} }}{{\left| B \right|}}\) Lời giải chi tiết: \(\sqrt {\dfrac{{{x^3}}}{y}} \)\( = \dfrac{{\sqrt {{x^3}y} }}{{\left| y \right|}}\) \( = \dfrac{{\left| x \right|\sqrt {xy} }}{{\left| y \right|}} = \dfrac{{x\sqrt {xy} }}{y}\) Đáp án cần chọn là C. Câu 14 Với \(a > 0,\) biểu thức \(\dfrac{{2x}}{{\sqrt {2a} }}\) được biến đổi thành (A) \(\dfrac{{x\sqrt a }}{a}\) (B) \(\dfrac{{\sqrt 2 .x\sqrt a }}{a}\) (C) \(\dfrac{{2\sqrt 2 .x\sqrt a }}{a}\) (D) \(\dfrac{{\sqrt 2 .x\sqrt a }}{{2a}}\) Phương pháp giải: Trục căn thức ở mẫu: Với các biểu thức \(A, B\) mà \(B > 0,\) ta có: \(\dfrac{A}{{\sqrt B }} = \dfrac{{A\sqrt B }}{B}\) Lời giải chi tiết: \(\dfrac{{2x}}{{\sqrt {2a} }}\)\( = \dfrac{{2x\sqrt {2a} }}{{2\left| a \right|}}\) Vì \(a > 0\) nên \(\left| a \right| = a\) Vậy \(\dfrac{{2x\sqrt {2a} }}{{2\left| a \right|}} = \dfrac{{x\sqrt {2a} }}{a} = \dfrac{{\sqrt 2 x\sqrt a }}{a}\) Đáp án cần chọn là B. Câu 15 Giá trị của \(\dfrac{2}{{\sqrt 3 + 1}}\) bằng (A) \(2\left( {\sqrt 3 + 1} \right)\) (B) \(2\left( {\sqrt 3 - 1} \right)\) (C) \(\sqrt 3 + 1\) (D) \(\sqrt 3 - 1\) Phương pháp giải: Áp dụng trục căn thức ở mẫu: Với các biểu thức A, B, C mà \(A \ge 0\) và \(A \ne {B^2}\), ta có: \(\dfrac{C}{{\sqrt A \pm B}} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A \mp B} \right)}}{{A - {B^2}}}\) Lời giải chi tiết: \(\dfrac{2}{{\sqrt 3 + 1}} = \dfrac{{2.\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{{3 - 1}}\)\( = \sqrt 3 - 1\) Đáp án cần chọn là D. Câu 16 Giá trị của \(\dfrac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }} - \dfrac{1}{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}\) bằng (A) \( - 2\sqrt 2 \) (B) \( - 2\sqrt 3 \) (C) \(2\sqrt 2 \) (D) \(2\sqrt 3 \) Phương pháp giải: Áp dụng trục căn thức ở mẫu: Với các biểu thức \(A, B, C\) mà \(A \ge 0\) và \(A \ne {B^2}\), ta có: \(\dfrac{C}{{\sqrt A \pm B}} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A \mp B} \right)}}{{A - {B^2}}}\) Từ đó biến đổi các căn thức rồi thực hiện phép trừ đa thức. Lời giải chi tiết: \(\dfrac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }} - \dfrac{1}{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}\)\( = \dfrac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{{3 - 2}} - \dfrac{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }}{{3 - 2}}\) \( = 2\sqrt 2 \) Đáp án cần chọn là C. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|