Phần câu hỏi bài 2 trang 74 Vở bài tập toán 6 tập 1Giải phần câu hỏi bài 2 trang 74 VBT toán 6 tập 1. Điền “x” vào ô trống trong bảng sau ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 2. Điền “x” vào ô trống trong bảng sau:
Phương pháp giải: Trên trục số, hai số nguyên biểu diễn bởi hai điểm cách đều điểm gốc \(0\) được gọi là hai số đối nhau. Khi đó, mỗi số được gọi là số đối của số kia. Lời giải chi tiết:
Câu 3. Khoanh tròn chữ cái đứng trước khẳng định đúng: \(\begin{array}{l}(A)\, - 10 \in \mathbb{Z}\\(B)\, - 20 \in \mathbb{N}\\(C)\,0 \in \mathbb{N}\\(D)\, - 2008 \in \mathbb{N}\\(E)\, - 2008 \in \mathbb{Z}\end{array}\) Phương pháp giải: \(\begin{array}{l}\mathbb{N} = {\rm{\{ }}0;1;2;3;4;....{\rm{\} }}\\\mathbb{Z} = {\rm{\{ }}... - 2; - 1;0;1;2;....{\rm{\} }}\end{array}\) Lời giải chi tiết:
A – Đúng B – Sai C – Đúng D – Sai E – Đúng. Câu 4. Điền vào chỗ trống (…) trong các câu sau: (A) Nếu \( + 50\,km/h\) biểu diễn vận tốc của ô tô chạy từ A đến B thì \( - 50\,km/h\) biểu diễn … (B) Nếu \( + 8\) bước biểu điễn \(8\) bước về phía trước thì \( - 12\) bước biểu diễn … (C) Nếu \( + 100000\) đồng biểu diễn số tiền lãi thu được sau khi bán hàng thì \( - 200000\) đồng biểu diễn … Phương pháp giải:
a) Chiều dương là chiều từ A đến B; dấu âm của vận tốc thể hiện xe chạy ngược với chiều dương. b) Chiều dương là chiều bước về phía trước, dấu âm thể hiện bước lùi về phía sau. c) Dấu dương thể hiện số tiền lãi thu về, dấu âm thể hiện số tiền lỗ sau khi bán. Lời giải chi tiết:
(A) Nếu \( + 50\,km/h\) biểu diễn vận tốc của ô tô chạy từ A đến B thì \( - 50\,km/h\) biểu diễn vận tốc của ô tô là \(50\,km/h\) chạy theo hướng từ điểm B đến điểm A. (B) Nếu \( + 8\) bước biểu điễn \(8\) bước về phía trước thì \( - 12\) bước biểu diễn \(12\) bước lùi về phía sau. (C) Nếu \( + 100000\) đồng biểu diễn số tiền lãi thu được sau khi bán hàng thì \( - 200000\) đồng biểu diễn số tiền bị lỗ sau khi bán hàng là \(200000\) đồng. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|