Phần câu hỏi bài 11 trang 98 Vở bài tập toán 6 tập 1Giải phần câu hỏi bài 11 trang 98 VBT toán 6 tập 1. Điền số thích hợp vào ô trống ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 29. Điền số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
1. Nhân hai số nguyên dương Ta đã biết cách nhân hai số tự nhiên. Vì số dương cũng là số tự nhiên nên cách nhân hai số dương chính là cách nhân hai số tự nhiên. 2. Nhân hai số nguyên âm Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Lời giải chi tiết:
+) Với \(a = - 2;b = - 5 \Rightarrow a.b = \left( { - 2} \right).\left( { - 5} \right) = 10.\) +) Với \(a = - 13;a.b = 78\) Ta có \(\left( { - 13} \right).\left( { - 6} \right) = 78\) suy ra \(b = - 6\) Do đó \(|a|.|b| = | - 13|.| - 6| = 13.6 = 78.\) +) Với \(b = 10;\,ab = 150\) Ta có \(15.10 = 150\) suy ra \(a = 15\) +) Với \(a = - 72;\,ab = 144\) Ta có \(\left( { - 72} \right).\left( { - 2} \right) = 144\) suy ra \(b = - 2\) Do đó \(|a|.|b| = | - 72|.| - 2| = 72.2 = 144.\) Ta điền vào bảng như sau:
Câu 30. Điền vào chỗ trống (…) trong dãy số sau hai số nguyên sao cho hợp lí: \(\begin{array}{l}(A)\,2;4;8;16;...;....\\(B)\, - 3;15; - 75;375;...;....\\(C)\,...;...;9;27;81;243\\(D)\,7; - 21;63; - 189;...;....\end{array}\) Phương pháp giải:
a) Số liền sau bằng số liền trước nhân với \(2\). b) Số liền sau bằng số liền trước nhân với \((-5)\). c) Số liền sau bằng số liền trước nhân với \(3\). d) Số liền sau bằng số liền trước nhân với \((-3)\). Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}(A)\,\\4 = 2.2\\8 = 4.2\\16 = 8.2\\32 = 16.2\\64 = 32.2\\ \Rightarrow 2;4;8;16;32;64.\\(B)\,\\15 = \left( { - 3} \right).\left( { - 5} \right)\\ - 75 = 15.\left( { - 5} \right)\\375 = \left( { - 75} \right).\left( { - 5} \right)\\ - 1875 = 375.\left( { - 5} \right)\\9375 = \left( { - 1875} \right).\left( { - 5} \right)\\ \Rightarrow - 3;15; - 75;375; - 1875;9375.\\(C)\,\\1.3 = 3\\3.3 = 9\\9.3 = 27\\27.3 = 81\\81.3 = 243\\ \Rightarrow 1;3;9;27;81;243.\\(D)\,7; - 21;63; - 189;...;....\end{array}\) \(\begin{array}{l} Câu 31. Nối biểu thức ở cột bên trái với một giá trị của \(x\) ở cột bên phải sao cho đúng: Phương pháp giải: - Áp dụng quy tắc cộng, trừ số nguyên. - Quy tắc chuyển vế: Nếu chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu số hạng đó. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia. Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}1)\,\left( {13 - 33} \right)x = 78 - 118\\\,\,\,\,\,\, - 20x = - 40\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { - 40} \right):\left( { - 20} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2\end{array}\) \(\begin{array}{l}2)\,147 - \left( {456 - 39} \right)x = 17 - \left( {52 - 15} \right) - 250\\\,\,\,\,\,147 - 417x = 17 - 37 - 250\\\,\,\,\,\,147 - 417x = - 20 - 250\\\,\,\,\,\,147 - 417x = - 270\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 417x = - 270 - 147\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 417x = - 417\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { - 417} \right):\left( { - 417} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1\end{array}\) \(\begin{array}{l}3)\,\left( {525 - 725} \right)x = 645 + \left( { - 15 - 30} \right) + 200\\\,\,\,\,\, - 200x = 645 + \left( { - 45} \right) + 200\\\,\,\,\,\, - 200x = 600 + 200\\\,\,\,\,\, - 200x = 800\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 800:\left( { - 200} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = - 4\end{array}\) \(\begin{array}{l}4)\,\left( {256 - 75} \right) + \left( { - 234 + 342} \right)x = - 35\\\,\,\,\,\,\,181 + 108x = - 35\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,108x = - 35 - 181\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,108x = - 216\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { - 216} \right):108\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = - 2\end{array}\) 1 – C; 2 – A; 3 – D; 4 – B. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|