Phần câu hỏi bài 1 trang 5 Vở bài tập toán 8 tập 1Giải phần câu hỏi bài 1 trang 5 VBT toán 8 tập 1. Tích của đơn thức (-2x^5) và đa thức... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1. Tích của đơn thức \(\left( { - 2{x^5}} \right)\) và đa thức \(2{x^3} + 3{x^2} - x + 3\) là: (A) \(4{x^8} + 6{x^7} - 2{x^6} + 6{x^5}\) (B) \( - 4{x^8} - 6{x^7} - 2{x^6} - 6{x^5}\) (C) \( - 4{x^8} - 6{x^7} + 2{x^6} - 6{x^5}\) (D) \( - 2{x^8} - 3{x^7} + {x^6} - 3{x^5}\) Phương pháp giải: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng số hạng của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Lời giải chi tiết: \( \left( { - 2{x^5}} \right).\left( {2{x^3} + 3{x^2} - x + 3} \right) \) \( = \left( { - 2{x^5}} \right).2{x^3} + \left( { - 2{x^5}} \right).3{x^2}\)\( + \left( { - 2{x^5}} \right).\left( { - x} \right) + \left( { - 2{x^5}} \right).3 \) \(= - 4{x^8} - 6{x^7} + 2{x^6} - 6{x^5} \) Chọn C. Câu 2. Giá trị của biểu thức \(M = \left( { - {x^2}y} \right)\left( {{x^2}{y^2} + 2xy - 3} \right)\) với \(x=1;y=2\) là (A) \(-10\) (B) \(6\) (C) \(10\) (D) \(-20\) Phương pháp giải: Bước 1: Thực hiện nhân đơn thức với đa thức trong biểu thức \(M\) Bước 2: Thay \(x=1;y=2\) vào biểu thức \(M\). Lời giải chi tiết: \( M = \left( { - {x^2}y} \right)\left( {{x^2}{y^2} + 2xy - 3} \right) \) \( = \left( { - {x^2}y} \right).{x^2}{y^2} + \left( { - {x^2}y} \right).2xy \)\(+ \left( { - {x^2}y} \right).\left( { - 3} \right) \) \( = - {x^4}{y^3} - 2{x^3}{y^2} + 3{x^2}y \) Thay \(x=1;y=2\) vào biểu thức \(M\) ta được: \(M = - {1^4}{.2^3} - {2.1^3}{.2^2} + {3.1^2}.2 \)\(= - 8 - 8 + 6 = - 10\) Chọn A. Câu 3. Đơn giản biểu thức \({x^n}\left( {{x^{n - 1}} - {y^n}} \right) - {y^n}\left( {{y^{n - 1}} - {x^n}} \right)\) có kết quả là (A) \({x^n} - {y^n}\) (B) \({x^{2n - 1}} - {y^{2n - 1}}\) (C) \({x^{2n - 1}} - {y^{2n - 1}} - 2{x^n}{y^n}\) (D) \({x^{2n - 1}} - {y^{2n - 1}} + 2{x^n}{y^n}\) Phương pháp giải: - Quy tắc nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng số hạng của đa thức rồi cộng các tích với nhau. - Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\) Lời giải chi tiết: \( {x^n}\left( {{x^{n - 1}} - {y^n}} \right) - {y^n}\left( {{y^{n - 1}} - {x^n}} \right) \) \( = {x^n}.{x^{n - 1}} + {x^n}.\left( { - {y^n}} \right) + \left( { - {y^n}} \right).{y^{n - 1}} \)\(+ \left( { - {y^n}} \right).\left( { - {x^n}} \right) \) \( = {x^{2n - 1}} - {x^n}{y^n} - {y^{2n - 1}} + {x^n}{y^n} \) \( = {x^{2n - 1}} - {y^{2n - 1}} + \left( {{x^n}{y^n} - {x^n}{y^n}} \right) \) \( = {x^{2n - 1}} - {y^{2n - 1}} \) Chọn B. Câu 4. Cho \(x\left( {x - 1} \right) + 2x\left( {2 - x} \right) + {x^2} - 6 = 0\) thì giá trị của \(x\) là (A) \(1\) (B) \(-2\) (C) \(2\) (D) \(0\) Phương pháp giải: - Bước 1: Thực hiện nhân đơn thức với đa thức. - Bước 2: Rút gọn các đơn thức đồng dạng. - Bước 3: Sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm \(x\) Lời giải chi tiết: \( x\left( {x - 1} \right) + 2x\left( {2 - x} \right) + {x^2} - 6 = 0 \) \(\Leftrightarrow x.x + x.( - 1) + 2x.2 + 2x.( - x) \)\(+ {x^2} - 6 = 0 \) \( \Leftrightarrow {x^2} - x + 4x - 2{x^2} \)\(+ {x^2} - 6 = 0 \) \(\Leftrightarrow \left( {{x^2} - 2{x^2} + {x^2}} \right) \)\(+ \left( { - x + 4x} \right) - 6 = 0 \) \(\Leftrightarrow3x - 6 = 0\) \(\Leftrightarrow 3x = 6 \) \(\Leftrightarrow x = 6:3 \) \(\Leftrightarrow x = 2 \) Chọn C. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|