Giải mục 1 trang 2 SGK Toán 8 - Cùng khám pháCho các biểu thức đại số: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động 1 Cho các biểu thức đại số: \(11\); \(3{x^2}y\); \(7x\); \(x - 2y\); \(\frac{{ - 3}}{5}x{y^2}{z^2}\); \(4{x^2} + y\); \(28{x^2}\left( { - \frac{1}{2}} \right){y^3}x\); \(6\left( {x + {y^2}} \right)\); \(9y - 1\) Hãy sắp xếp chúng thành 2 nhóm: - Nhóm 1: Các biểu thức có chứa phép cộng và phép trừ - Nhóm 2: Các biểu thức còn lại Phương pháp giải: Quan sát các biểu thức đại số đề bài cho Sắp xếp chúng theo đúng tiêu chí của từng nhóm. Lời giải chi tiết: Sắp xếp các biểu thức đại số trên thành hai nhóm ta được: Nhóm 1: \(x - 2y\); \(4{x^2} + y\); \(6\left( {x + {y^2}} \right)\); \(9y - 1\). Nhóm 2: \(11\); \(3{x^2}y\); \(7x\); \(\frac{{ - 3}}{5}x{y^2}{z^2}\); \(28{x^2}\left( { - \frac{1}{2}} \right){y^3}x\). Luyện tập 1 Cho một ví dụ về đơn thức một biến và một ví dụ về đơn thức năm biến. Phương pháp giải: Lấy một ví dụ về đơn thức có một biến và một ví dụ về đơn thức có năm biến. Lời giải chi tiết: Ví dụ về đơn thức một biến: \({x^2}\) Ví dụ về đơn thức năm biến: \(\frac{1}{2}x{y^2}z{t^3}h\)
Quảng cáo
|